Suy nghĩ Nhanh và Chậm – Hai Hệ Thống – Việt – Bồ Đào Nha

Hai Hệ Thống:Dois Sistemas
Chương 1Capítulo 1
Những nét tính cáchOs Personagens Da História
Để có thể khám phá trí óc của bạn khi nó vận hành ở chế độ tự động ra sao, xin mời liếc mắt nhìn xuống bức hình dưới đây.Para observar sua mente em um modo automático, dê uma olhada na imagem abaixo.
Kinh nghiệm của bạn khi nhìn vào khuôn mặt của người phụ nữ này dựa trên sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa quan sát và tư duy trực giác.Sua experiência quando olha para o rosto da mulher combina, de forma integral, o que normalmente chamamos de ver e de pensamento intuitivo.
Rất nhanh và rất rõ ràng, vừa thoạt nhìn bạn đã nhận ra người phụ nữ này có mái tóc tối màu và cô ta đang rất giận dữ.Tão certa e rapidamente quanto você viu que o cabelo da mulher é escuro, você compreendeu que ela está com raiva.
Hơn thế nữa, những gì quan sát còn được bạn liên tưởng đến tương lai.Além do mais, o que você viu se projetou no futuro.
Bạn cảm nhận rằng người phụ nữ này sắp sửa “phun ra” những lời độc địa với rất nhiều khả năng là bằng một chất giọng lảnh lót đến xuyên thấu màng nhĩ người nghe.Você percebeu que esta mulher está prestes a dizer algumas palavras muito desagradáveis, provavelmente num tom de voz alto e estridente.
Linh cảm về hành động tiếp theo của người phụ nữ này xuất hiện trong trí óc của bạn một cách tự động mà chẳng cần tiêu tốn một chút nỗ lực nào để cảm nhận được nó.Uma premonição do que ela fará a seguir veio à mente automaticamente e sem esforço.
Bạn tuyệt nhiên không có chủ ý thấu hiểu tâm trạng của cô ta, cũng như không hề cố gắng dự đoán những gì mà cô ta sẽ làm; phản ứng của bạn đối với hình ảnh này hoàn toàn không mang lại cảm giác như bạn vừa thực hiện một hành động nào đó.Você não pretendia avaliar o humor dela ou antecipar o que ela podia fazer, e sua reação à foto não estava ligada à sensação de algo que você fez.
Chỉ đơn giản là nó đã diễn ra một cách vô thức như thế trong trí óc của bạn.Simplesmente aconteceu com você.
Đó chính là một ví dụ điển hình để có thể hiểu được về cơ chế tư duy nhanh.Isso foi um exemplo de pensamento rápido.
Giờ thì bạn hãy xem xét vấn đề tiếp theo:Agora olhe para o seguinte problema:
17 x 2417 X 24
Ngay lập tức, bạn biết đây là một phép tính nhân của toán học, có thể bạn có bút chì và giấy, hoặc không có gì đi chăng nữa thì bạn cũng thừa khả năng để giải được phép tính này.Você percebeu na mesma hora que esse era um problema de multiplicação, e provavelmente percebeu que seria capaz de resolvê-lo, com papel e lápis, quando não de cabeça.
Trong trí óc của bạn cũng xuất hiện một vài phán đoán lờ mờ của trực giác về một dải những đáp án gần đúng cho phép tính nhân này.Também teve um vago conhecimento intuitivo do leque de resultados possíveis.
Có thể rất nhanh bạn nhận thấy cả hai đáp án 12.609 hay 123 đều không đúng.Você admitiria rapidamente que tanto 12.609 como 123 são implausíveis.
Tuy vậy, nếu không dành thời gian ngồi tính toán, có thể bạn cũng không dám chắc 568 cũng không phải là một đáp án đúng.Sem gastar algum tempo resolvendo o problema, porém, você não teria certeza de que a resposta não é 568.
Một đáp án đúng đã không xuất hiện trong đầu óc bạn và bạn cảm thấy tốt hơn hết là mình nên lựa chọn chiếc máy tính để làm phép tính nhân này.Uma solução precisa não lhe veio à mente, e você sentiu que poderia escolher se empreendia ou não o cálculo.
Nếu bạn vẫn không muốn nhờ đến chiếc máy tính ấy, thì giờ bạn thử cố ngồi tính phép tính nhân này xem nào.Se ainda não o fez, tente resolver o problema de multiplicação agora, completando ao menos parte dele.
Bạn đã trải nghiệm tiến trình tư duy chậm khi các công đoạn như trên tuần tự diễn ra trong đầu.Você experimentou o pensamento lento conforme procedeu a uma sequência de passos.
Đầu tiên, bạn cố gắng khôi phục trí nhớ của mình và lập trình lại chương trình nhận thức liên quan đến phép nhân mà bạn đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường, sau đó bạn thử áp dụng nó vào phép nhân này.Primeiro puxou da memória o programa cognitivo para multiplicação que aprendeu na escola, depois o implementou.
Hành động lôi máy tính ra là một khuynh hướng của quá trình khôi phục trí nhớ.Empreender o cálculo exigiu algum esforço.
Bạn cảm thấy khó khăn khi phải huy động quá nhiều dữ liệu trong bộ nhớ, trong khi đó bạn vẫn cần giữ cân bằng để nhận thức xem mình đang ở đâu và sẽ đi đâu, trong khi vẫn phải chú tâm tới việc tìm ngay ra đáp án.Você sentiu o peso de guardar muito material na memória, conforme precisou não perder de vista onde estava e para onde estava indo, ao mesmo tempo em que guardava o resultado intermediário.
Đây chính là tiến trình hoạt động của trí não, đó là: Cân nhắc, nỗ lực, tuần tự và là một bản mẫu của tư duy chậm.O processo foi um trabalho mental: deliberado, laborioso e ordenado — um protótipo do pensamento lento.
Cái máy tính không phải là sự kiện duy nhất nhảy ra trong đầu óc của bạn, thậm chí ngay cả cơ thể bạn cũng tham gia vào tiến trình tư duy này.O cálculo não foi um simples evento em sua mente; seu corpo também se envolveu.
Các cơ của bạn gồng lên; huyết áp tăng cao và nhịp tim đập nhanh hơn.Seus músculos ficaram tensos, sua pressão sanguínea subiu e seus batimentos cardíacos aumentaram.
Nếu có ai đó nhìn sâu vào mắt bạn trong khi bạn đang xử lý vấn đề này, họ sẽ thấy đồng tử của bạn giãn ra.Alguém examinando de perto seus olhos enquanto você resolvia o problema teria visto suas pupilas se dilatarem.
Đôi đồng tử đó sẽ trở lại trạng thái bình thường ngay sau khi bạn tìm ra đáp án (nhân tiện, cho bạn biết đáp án đúng là 408) hoặc ngay khi bạn từ bỏ phép toán này.Suas pupilas contraíram de volta ao tamanho normal assim que você deu a tarefa por encerrada — quando descobriu a resposta (que é 408, a propósito) ou quando desistiu.
Hai hệ thốngDois Sistemas
Vài thập kỷ trở lại đây, các nhà tâm lý học đã dành rất nhiều công sức để nghiên cứu về hai hình thức thức tư duy của con người, thông qua ví dụ về bức hình một người phụ nữ giận dữ và ví dụ về một phép tính nhân mà họ đã gán cho chúng rất nhiều dấu hiệu.Por várias décadas, os psicólogos têm se mostrado profundamente interessados nos dois modos de pensamento evocados pela foto da mulher com raiva e pelo problema da multiplicação, e sugeriram muitas classificações para eles1.
Tôi tiếp thu những thuật ngữ vốn được hai nhà tâm lý học Keith Stanovich và Richard West đề xuất và sẽ đưa chúng vào hai hệ thống tư duy là Hệ thống 1 và Hệ thống 2.Adotei termos propostos originalmente pelos psicólogos Keith Stanovich e Richard West, e vou fazer referência a dois sistemas na mente, o Sistema 1 e o Sistema 2.
Hệ thống 1 hoạt động theo cơ chế tự động và mau lẹ, với rất ít hoặc hầu như không cần cố gắng và không tự động kiểm soát.O Sistema 1 opera automática e rapidamente, com pouco ou nenhum esforço e nenhuma percepção de controle voluntário.
Hệ thống 2 huy động sự chú ý đến những hoạt động tư duy đòi hỏi sự nỗ lực, bao gồm những phép tính phức tạp.O Sistema 2 aloca atenção às atividades mentais laboriosas que o requisitam, incluindo cálculos complexos.
Cơ chế hoạt động của Hệ thống 2 thường gắn với những kinh nghiệm chủ quan, sự lựa chọn và tập trung của chủ thể.As operações do Sistema 2 são muitas vezes associadas com a experiência subjetiva de atividade2, escolha e concentração.
Thuật ngữ Hệ thống 1 và Hệ thống 2 đã được sử dụng rộng rãi trong ngành Tâm lý học nhưng trong cuốn sách này, tôi sẽ tiếp tục đào sâu vấn đề này, bạn đọc có thể đọc sách như xem một vở kịch tâm lý với hai nhân vật chính là hai hệ thống này.Os nomes de Sistema 1 e Sistema 2 são amplamente utilizados em psicologia, mas vou mais longe do que a maioria neste livro, que pode ser lido como um psicodrama com dois personagens.
Khi nghĩ về bản thân, chúng ta thường nhận ra mình gần với Hệ thống 2, là một con người ý thức và duy lý, có đức tin, luôn suy nghĩ chín chắn trong từng hành động khi phải đưa ra những quyết định và lựa chọn.Quando pensamos em nós mesmos, nos identificamos com o Sistema 2, o eu consciente, raciocinador, que tem crenças, faz escolhas e decide o que pensar e o que fazer a respeito de algo.
Hệ thống 2 luôn nghĩ rằng nó chính là nguồn gốc của hành động, tuy nhiên, Hệ thống tự động 1 mới là “người hùng” của vở kịch tâm lý này.Embora o Sistema 2 acredite estar onde a ação acontece, é o automático Sistema 1 o herói deste livro.
Tôi mô tả Hệ thống 1 như là những ấn tượng và cảm xúc thụ động ban đầu là nguồn gốc chính hình thành những niềm tin và lựa chọn cẩn trọng của Hệ thống 2.Descrevo o Sistema 1 como originando sem esforço as impressões e sensações que são as principais fontes das crenças explícitas e escolhas deliberadas do Sistema 2.
Cơ chế tự động của Hệ thống 1 hình thành lên những ý tưởng với những khía cạnh phức tạp đáng kinh ngạc nhưng Hệ thống 2 chậm chạp mới có khả năng cấu trúc lại những suy nghĩ đó tuần tự theo từng bước.As operações automáticas do Sistema 1 geram padrões de ideias surpreendentemente complexos, mas apenas o Sistema 2, mais lento, pode construir pensamentos em séries ordenadas de passos.
Tôi cũng mô tả những tình huống mà Hệ thống 2 giành quyền kiểm soát, thắng thế và tự do thúc đẩy, liên kết với Hệ thống 1.Também descrevo circunstâncias em que o Sistema 2 assume o controle, dominando os irrefreáveis impulsos e associações do Sistema 1.
Bạn đọc cũng sẽ thử suy nghĩ về hai hệ thống như những nhân vật với những khả năng, hạn chế và những chức năng riêng biệt.Você será convidado a pensar nos dois sistemas como agentes com suas capacidades, limitações e funções individuais.
Chính bởi sự phức tạp đó, xin giới thiệu một số ví dụ về những hoạt động tự động làm nên Hệ thống 1:Em ordem aproximada de complexidade, eis aqui alguns exemplos das atividades automáticas que são atribuídas ao Sistema 1:
Phát hiện ra một đồ vật nằm xa hơn so với các đồ vật khác.Detectar que um objeto está mais distante que outro.
Định hướng nơi phát ra một âm thanh lạ.Orientar em relação à fonte de um som repentino.
Hoàn thành câu “bánh mì và…”Completar a expressão “pão com…”
Nhăn mặt khi xem một bức ảnh gớm ghiếc.Fazer “cara de aversão” ao ver uma foto horrível.
Nhận ra sự thù nghịch trong một giọng nói.Detectar hostilidade em uma voz.
Trả lời câu hỏi 2 + 2 = ?Responder 2 + 2 = ?
Đọc chữ trên những tấm biển hiệu lớn.Ler palavras em grandes cartazes.
Lái xe trên một con đường vắng.Dirigir um carro por uma rua vazia.
Đi một nước cờ đỉnh cao (nếu bạn là một kỳ thủ lão luyện).Encontrar um movimento decisivo no xadrez (se você for um mestre enxadrista).
Hiểu nghĩa những câu đơn giản.Compreender sentenças simples.
Nhận ra cụm từ “một người nhu mì và gọn ghẽ," ám chỉ người thuộc loại nghề nghiệp nào.Reconhecer que uma “índole dócil e organizada com paixão pelo detalhe” se assemelha a um estereótipo ocupacional.
Tất cả những hiện tượng trí não này đi kèm với hình ảnh người phụ nữ giận dữ, đều diễn ra một cách tự động và không đòi hỏi phải nỗ lực.Todos esses eventos mentais estão no mesmo grupo da mulher raivosa — eles ocorrem automaticamente e exigem pouco ou nenhum esforço.
Khả năng Hệ thống 1 còn bao gồm cả những kỹ năng bẩm sinh của loài người cũng như của các loài động vật khác.As capacidades do Sistema 1 incluem habilidades inatas que compartilhamos com outros animais.
Chúng ta sinh ra đều được chuẩn bị để nhận thức về thế giới xung quanh, nhận biết các đồ vật, định hướng sự chú ý, lảng tránh sự mất mát và khiếp sợ những con nhện chân đầy lông.Nascemos preparados para perceber o mundo em torno de nós, reconhecer objetos, orientar a atenção, evitar perdas e ter medo de aranhas.
Những hoạt động trí não khác trở nên nhanh và tự động nhờ việc chúng thường xuyên được luyện tập.Outras atividades mentais se tornam rápidas e automáticas por meio da prática prolongada.
Hệ thống 1 còn học cách liên kết các ý tưởng (ví dụ: "Thủ đô của nước Pháp là gì?"), nó cũng học được những kỹ năng như đọc và hiểu những sắc thái khác nhau trong những tình huống xã hội khác nhau.O Sistema 1 aprendeu associações entre ideias (a capital da França?); também aprendeu habilidades como ler e compreender nuanças de situações sociais.
Một vài kỹ năng như tìm ra những nước cờ “độc” chỉ có thể có ở những kỳ thủ cao cường.Algumas habilidades, como encontrar movimentos decisivos de xadrez, são adquiridas apenas por peritos especializados.
Những kỹ năng chơi cờ cơ bản còn lại thì ai cũng có thể có cả.Outras são amplamente compartilhadas.
Khả năng phát hiện một sự tương đồng với một khuôn mẫu nghề nghiệp đòi hỏi sự hiểu biết rộng rãi về ngôn ngữ, văn hóa và may mắn là hầu hết chúng ta cũng đều có những khả năng này.Detectar a similaridade de um esboço de personalidade para um estereótipo ocupacional exige amplo conhecimento da língua e da cultura, coisa que a maioria de nós possui.
Tri thức được lưu trữ trong bộ nhớ và chúng ta truy cập vào nó mà không cần huy động sự cố gắng cũng như phải có sự tập trung cao độ.O conhecimento fica armazenado na memória e é acessado sem intenção e sem esforço.
Một vài hoạt động trí não trong danh sách trên diễn ra một cách hoàn toàn tự động không cần bất cứ sự tập trung nào.Inúmeras ações mentais na lista são completamente involuntárias.
Bạn không thể ngăn việc mình có thể hiểu những câu nói đơn giản bằng ngôn ngữ mẹ đẻ của mình hay nhận ra âm thanh lạ bất chợt xuất hiện phát ra từ nơi nào, cũng như bạn không thể ngăn cản bản thân biết được phép cộng 2 + 2 = 4 hay nghĩ đến Paris khi có ai đó nhắc đến thủ đô của nước Pháp.Você não consegue deixar de compreender sentenças simples em sua própria língua ou de se orientar na direção de um som alto e inesperado, tampouco se abster de saber que 2 + 2 = 4 ou de pensar em Paris quando a capital da França é mencionada.
Những hoạt động khác, ví dụ như nhai kẹo cao su dễ bị quy là hành động có chủ ý của chúng ta nhưng thông thường đây lại là hành động theo hướng tự động.Outras atividades, como mastigar, são suscetíveis de controle voluntário, mas normalmente funcionam no piloto automático.
Việc kiểm soát sự tập trung, chủ động bị chi phối bởi hai hệ thống.O controle da atenção é compartilhado pelos dois sistemas.
Định hướng nơi phát ra âm thanh thông thường là thao tác không chủ ý của Hệ thống 1, nhưng ngay sau đó lập tức dịch chuyển thành sự tập trung có chủ đích của Hệ thống 2.Orientar-se para um som alto normalmente é uma operação involuntária do Sistema 1, que imediatamente mobiliza a atenção voluntária do Sistema 2.
Có thể bạn sẽ chủ ý ngăn cản mình hướng sự tập trung về phía âm thanh ầm ĩ phát ra hoặc một lời nhận xét ác ý trong một bữa tiệc đông người, nhưng dù cho bạn không quay đầu lại, thì sự chú ý của bạn ngay từ đầu đã bị hướng về phía đó, ít nhất là trong chốc lát.Você talvez seja capaz de resistir a se virar em direção à fonte de um comentário alto e ofensivo numa festa cheia de gente, mas mesmo que sua cabeça não se mova, sua atenção é inicialmente dirigida para lá, pelo menos por algum tempo.
Tuy nhiên, bạn có thể chuyển hướng sự chú ý khỏi một mục tiêu không mong muốn, trước hết là bằng việc bạn sẽ hướng sự tập trung của mình sang một mục tiêu khác.Entretanto, a atenção pode se afastar de um foco indesejado, principalmente com uma concentração intensa em outro alvo.
Các hoạt động của Hệ thống 2 rất đa dạng nhưng chúng có một điểm chung: Chúng đều đòi hỏi sự chú ý và sẽ kết thúc khi bạn không còn tập trung nữa.As operações altamente diversificadas do Sistema 2 têm uma característica em comum: elas exigem atenção e são interrompidas quando a atenção é desviada.
Dưới đây là vài hoạt động thuộc cơ chế hoạt động của Hệ thống 2:Eis aqui alguns exemplos:
Dỏng tai lên đợi tiếng súng ra hiệu bắt đầu một cuộc đua.Manter-se no lugar para o tiro de largada numa corrida.
Tập trung chú ý vào những chú hề trên sân khấu xiếc.Concentrar a atenção nos palhaços do circo.
Tập trung để lắng nghe tiếng nói của một người nhất định trong một căn phòng đông đúc và ồn ào.Concentrar-se na voz de determinada pessoa em uma sala cheia e barulhenta.
Tìm kiếm một phụ nữ tóc bạc.Procurar uma mulher de cabelos brancos.
Lục trong trí nhớ tên của một ca khúc được truyền tải bởi một giọng hát hay rất cuốn hút.Sondar a memória para identificar um som surpreendente.
Duy trì tốc độ đi bộ nhanh hơn tốc độ đi bộ bình thường của bạn.Manter uma velocidade de caminhada mais rápida do que o natural para você.
Điều chỉnh hành vi ứng xử sao cho phù hợp với tình huống xã hội cụ thể.Monitorar a conveniência de seu comportamento numa situação social.
Đếm số lần xuất hiện của chữ cái a trong một trang dày đặc chữ.Contar as ocorrências da letra a numa página de texto.
Cho ai đó biết số điện thoại của bạn.Dizer a alguém seu número de telefone.
Đậu xe trong một ô hẹp (dành cho hầu hết mọi người trừ nhân viên gara).Estacionar numa vaga apertada (para a maioria das pessoas, exceto manobristas de garagem).
So sánh hai chiếc máy giặt dựa trên giá trị sử dụng của chúng.Comparar duas máquinas de lavar roupa em relação ao valor global.
Điền bảng kê khai thuế.Preencher um formulário de imposto.
Kiểm tra tính hợp lý của một lập luận logic phức tạp.Verificar a validade de um argumento lógico complexo.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *