Your credit history has a significant impact on your ability to achieve important financial goals. | Quá khứ tín dụng của quý vị ảnh hưởng rất lớn đến khả năng đạt được các mục tiêu tài chánh quan trọng. |
Learn what information is collected about you, how to interpret and improve it, and what your rights are. | Nên hiểu biết về các tin tức được thâu thập về quý vị, cách diễn nghĩa và cải thiện tín dụng, cũng như quyền hạn của quý vị là gì. |
Your credit history—how you’ve used credit and paid your bills in the past—plays an important role in how lenders assess your applications. | Quá khứ tín dụng của quý vị là cách quý vị dùng tín dụng và trả hoá đơn trong quá khứ, nó đóng vai trò quan trọng trong cách chủ nợ cứu xét đơn xin mượn tiền của quý vị. |
Lenders and others can access your credit history in your “credit report” to determine whether to do business with you and how much to charge. | Các chủ nợ và các công ty cho vay khác có thể coi quá khứ tín dụng của quý vị trong bản “báo cáo tín dụng” để quyết định có nên giao dịch với quý vị hay không và họ sẽ tính tiền lãi là bao nhiêu. |
A "credit score" is an evaluation tool that reduces the information in your credit report to a three-digit number that helps lenders make quicker decisions. | “Điểm tín dụng” là công cụ đánh giá, nó được dùng để làm đơn giản các chi tiết trong bản báo cáo tín dụng của quý vị xuống còn ba đơn vị số để giúp chủ nợ quyết định nhanh hơn. |
Credit scores help businesses predict which applicants are likely to repay loans. | Điểm tín dụng giúp các doanh thương dự đoán người nộp đơn mượn tiền nào có khả năng trả nợ. |
The better your credit report, and the credit score derived from it, the more likely it is that your credit application will be approved. | Bản bảo cáo tín dụng của quý vị càng tốt chừng nào điểm tín dụng cũng cao từ đó, và đơn xin mượn tiền của quý vị được chấp thuận dễ dàng hơn. |
Because your credit report can have a significant impact on your ability to achieve important goals such as buying a car or home, or even renting an apartment or getting a job, it’s crucial to know what information is collected about you, how to interpret and improve it, and what your rights are. | Vì bản báo cáo tín dụng có thể ảnh hưởng rõ ràng đến khả năng đạt được mục tiêu quan trọng của quý vị như mua xe hay mua nhà, hoặc ngay cả mướn một căn chung cư hay xin việc làm, cho nên điều rất quan trọng quý vị cần biết là các tin tức nào về quý vị được thâu thập, nó được diễn giải ra sao, và các quyền hạn của quý vị là gì. |
What goes into your credit report and score? | Tin tức nào được đưa vào bản báo cáo và điểm tín dụng? |
Credit reports are compiled by credit reporting agencies (CRAs). | Các bản báo cáo tín dụng được soạn ra bởi các cơ quan báo cáo tín dụng. |
Although there are many niche CRAs that compile various types of consumer reports, there are only three major credit bureaus that compile credit reports: Experian, TransUnion and Equifax. | Tuy có nhiều cơ quan báo cáo tín dụng làm nhiều loại báo cáo về người tiêu thụ, nhưng chỉ có ba văn phòng chính thâu thập các báo cáo tín dụng: Experian, TransUnion và Equifax. |
The information gathered by these companies comes from lenders and other creditors through sources such as credit applications, current and past credit accounts, and financially related public records. | Ba văn phòng này thu thập các tin tức từ các chủ nợ và công ty cho vay tín dụng qua các nguồn cung cấp như đơn xin tín dụng, các trương mục tín dụng hiện thời và trong quá khứ, và các hồ sơ công cộng liên quan đến tài chánh. |
Credit reports usually include: | Bản báo cáo tín dụng thường bao gồm: |
Identifying information (name, current and previous addresses, birth date, employers you listed on credit applications, and your Social Security number, for example); | Tin tức cá nhân (thí dụ, tên, địa chỉ hiện tại hay trước đó, ngày sinh, việc làm quý vị đã liệt kê trong đơn xin tín dụng, và số An Sinh Xã Hội); |
Your payment history, outstanding balances, credit limits on revolving accounts, the date each account was opened, and the current status of your own accounts as well as accounts you have cosigned or on which you are an authorized user; | Tiền quý vị trả trong quá khứ, các món nợ chưa trả, tín dụng giới hạn trong trương mục trả góp định kỳ (revolving accounts), ngày của từng trương mục được mở, và hiện trạng trương mục quý vị đang có cũng như các trương mục quý vị đứng tên chung hay cho người khác được quyền sử dụng; |
Information from public records, such as bankruptcy filings and liens (for past-due taxes or a court judgment against you, for example); | Các tin tức trong hồ sơ công cộng như khai phá sản, tài sản bị tịch thu (thí dụ, nợ thuế chưa trả hay án lệnh phạt quý vị); |
Overdue child support payments; and | Chưa trả tiền phụ cấp con cái, và |
The names of anyone who has requested your report in the past two years (called "inquiries"). | Tên của những ai đã yêu cầu xem bản báo cáo tín dụng của quý vị trong hai năm qua (gọi là “inquiries”). |
Your credit report does not contain information about your gender, race, religion, political affiliation, medical background, criminal record or bank accounts. | Bản báo cáo tín dụng của quý vị không bao gồm giới tính, chủng tộc, tôn giáo, đảng phái chính trị, quá khứ bệnh lý, hồ sơ tội phạm, hay các trương mục ngân hàng. |
Generally speaking, it also should not contain information about bankruptcies more than 10 years old or unpaid debts more than seven years old (from the date of the first missed payment that led to the delinquent status). | Nói chung, nó cũng không được bao gồm tin tức về phá sản cũ hơn 10 năm hay các món nợ chưa trả hơn bảy năm (tính từ lần đầu không trả để đưa đến tình trạng nợ chưa trả). |
And, it doesn’t include any credit scores. | Đồng thời nó không bao gồm bất kỳ các điểm tín dụng. |
Anyone with a "permissible purpose" under the law can obtain a copy of your credit report. | Những ai có “lý do chính đáng” chiếu theo luật, đều có thể yêu cầu xem bản sao báo cáo tín dụng của quý vị. |
This includes, but is not limited to, anyone considering you for employment (except when limited by state law), a loan or other credit, insurance or a property rental. | Nó bao gồm, nhưng không giới hạn cho người nào đang muốn mướn quý vị (trừ khi bị hạn chế bởi luật tiểu bang), cho vay hay cho tín dụng, bảo hiểm, hay bất động sản cho mướn. |
Your permission is generally required, and is usually obtained when you sign an application for these services. | Thông thường họ phải có sự đồng ý của quý vị, và sự đồng ý này thường làm một cùng lúc khi quý vị ký tên trong đơn xin cho các việc này. |
Potential employers must obtain written permission. | Chủ nhân phải có giấy ký đồng ý của người xin việc trước khi muốn coi bản báo cáo tín dụng của người đó. |
Debt collectors can obtain your credit report without permission, and can place "collection accounts" on your credit report without notifying you. | Các cơ sở đòi nợ không cần phải có sự đồng ý của quý vị khi xin bản báo cáo tín dụng, và họ có thể ghi “trương mục bị đòi nợ” trong bản báo cáo tín dụng của quý vị mà không cần cho quý vị biết. |
Credit scoring models apply a formula to the information in your credit report, assigning a certain weight, or number of points, for each of hundreds of elements within your history. | Các hình thức điểm tín dụng dùng một công thức tính điểm dựa theo các tin tức có trong bản báo cáo tín dụng của quý vị để nó được đánh giá cụ thể, hay tính điểm cho từng yếu tố trong hàng trăm yếu tố về quá khứ tín dụng của quý vị. |
The most significant risk factors are: | Các yếu tố có nguy cơ rõ rệt nhất là: |
Payment history: Have you paid your bills on time and as agreed? | Trả tiền trong quá khứ: Quý vị có trả tiền hóa đơn đúng thời hạn như đã đồng ý không? |
Does your report have negative items such as collection accounts, bankruptcies, judgments, liens or past-due accounts? | Trong bản báo cáo của quý vị có mục nào đề là trương mục bị đòi nợ, phá sản, án lệnh, tịch thu, hay mắc nợ đã trễ hạn không? |
Available credit and utilization: How much total credit is available to you and how much is currently outstanding? | Tín dụng có sẵn và sử dụng: tổng số tín dụng có sẵn cho quý vị dùng và số tiền tín dụng quý vị nợ chưa trả là bao nhiêu? |
Amounts owed: How much total debt do you have? | Tiền nợ: Tống số tiền quý vị nợ là bao nhiêu? |
Length of credit history: How long have you been using credit? | Thời gian có tín dụng: quý vị đã dùng tín dụng trong bao lâu rồi? |
New credit: How many new credit accounts have you recently opened or tried to open? | Tín dụng mới: quý vị mới mở bao nhiêu trương mục tín dụng mới hay cố gắng mở? |
Types of credit used: Do you use a mix of credit types (mortgages, installment loans and credit cards, for example)? | Các loại tín dụng sử dụng: Quý vị có dùng nhiều loại tín dụng khác nhau không? (Thí dụ tiền nợ nhà, nợ trả góp định kỳ và thẻ tín dụng). |
How much weight is given to each of these factors depends on the scoring model being used and your unique profile. | Đánh giá từng yếu tố này tùy thuộc vào hình thức tính điểm được dùng và quý vị dùng tín dụng trong quá khứ ra sao. |
Generally speaking, however, your payment history will have the greatest bearing on your credit score. | Tuy nhiên, nói chung, hồ sơ trả nợ trong quá khứ ảnh hưởng lớn nhất đến điểm tín dụng của quý vị. |
Accounts you have failed to pay or defaulted on will drag your score down, while a history of on-time payments will result in a higher score. | Các trương mục quý vị không trả hay không thể trả sẽ kéo điểm tín dụng xuống, ngược lại, trả tiền đúng kỳ hạn trong quá khứ sẽ làm cho điểm cao hơn. |
Don’t obsess about your score—focus your energy on improving your credit history by paying your bills on time. | Đừng quá chú tâm vào điểm của quý vị--nên tập trung sức lực vào cải thiện quá khứ tín dụng bằng các trả nợ đúng thời hạn. |
Interpreting your credit score | Diễn giải điểm tín dụng của quý vị |
To know how you rank, you have to consider the scoring model being used. | Để biết quý vị ở thang điểm nào, quý vị cần biết đến hình thức tính điểm được dùng. |
There are many different credit scoring models used by lenders to help them assess credit risk. | Có nhiều hình thức tính điểm khác nhau giúp các chủ nợ dùng để khảo sát tầm nguy cơ về tín dụng. |
The model most recognized by consumers is one produced by FICO, which has a scale from 300 to 850. | Hình thức được nhiều giới tiêu thụ biết đến nhiều nhất là do FICO thực hiện và có thang điểm từ 300 tới 850. |
Another scoring model, VantageScore (jointly developed by the three major credit bureaus), also uses a 300-to-850 scale. | Các hình thức tính điểm khác là của VantageScore (đây là sự hợp tác khai triển hình thức của ba văn phòng báo cáo tín dụng chính) có thang điểm từ 300 tới 850. |
However, other scores—even those developed by the same company for specific industries— may use different scales. | Tuy nhiên, dù cũng cùng một công ty đó nhưng họ có thể tạo các thang điểm khác để dùng cho các kỹ nghệ cụ thể nào đó khi tính điểm tín dụng. |
That's why it's important to understand what credit scoring model is being used and what the scale is for that model—so you can see how you rank on that particular scale. | Đó là lý do quan trọng quý vị cần hiểu hình thức tính điểm nào được dùng và thang điểm của hình thức đó, để biết số điểm của quý vị nằm trong thang điểm cụ thể nào. |
Finding out your score | Tìm biết điểm tín dụng của quý vị |
You can buy a FICO score at www.myFICO.com, a website owned by the Fair Isaac Corporation, developer of the family of FICO scoring models, all of which are referred to as "FICO scores." You can also pay extra to purchase it when you request your free annual credit reports (see ordering info below). | Quý vị cũng có thể mua bản báo cáo điểm tín dụng của FICO tại www.myFICO.com, đây là trang mạng của Fair Isaac Corporation, công ty khai triển ra các mô thức liên hệ tới điểm FICO được gọi chung là “điểm FICO” (“FICO scores.”) Quý vị cũng có thể trả thêm tiền để biết điểm tín dụng khi quý vị yêu cầu có bản báo cáo tín dụng miễn phí hàng năm (xin xem chi tiết xin bản báo cáo dưới đây). |
But before you pay for a credit score, find out if you might be able to access one for free. | Nhưng trước khi trả tiền để biết điểm tín dụng, quý vị nên tìm hiểu cách để biết được điểm tín dụng mà không phải trả tiền. |
Many banks and credit card companies now provide free credit scores to their customers. | Nhiều ngân hàng và các công ty cấp thẻ tín dụng hiện nay cho biết điểm tín dụng miễn phí cho khách hàng của họ. |
Credit card issuer Discover offers a free FICO score to all consumers, not just its customers. | Công ty thẻ tín dụng Discover cung cấp điểm FICO miễn phí cho mọi người tiêu thụ, không chỉ riêng cho khách hàng của họ. |
Other sources of free scores include Credit Karma, NerdWallet, Credit Sesame and other financial services websites. | Các nguồn cung cấp điểm tín dụng miễn phí bao gồm Credit Karma, NerdWallet, Credit Sesame và các trang mạng về dịch vụ tài chánh khác. |
While these free scores may not be exactly the same ones used by a lender to evaluate your application, they typically are sufficient to give you an idea of what kind of credit you have (bad, poor, fair, good, excellent). | Các điểm tín dụng được cho biết miễn phí này có thể không y hệt như các điểm chủ nợ dùng để đánh giá đơn xin tín dụng của quý vị, nhưng nó thường có đầy đủ dữ kiện để quý vị có khái niệm về hạng điểm tín dụng của quý vị (xấu, tệ, trung bình, tốt, xuất sắc). |
Checking your scores won’t hurt your credit, but it’s wise to limit how many sources you give your personal data to (ordering a score requires your name, Social Security number and other identifying information). | Kiểm tra điểm tín dụng không ảnh hưởng xấu đến tín dụng của quý vị, nhưng nên khôn ngoan giới hạn số công ty quý vị đưa dữ kiện cá nhân (khi yêu cầu biết điểm tín dụng, quý vị phải cho tên, số An Sinh Xã Hội và các tin tức cá nhân khác). |
And be aware that the “cost” of a free score is likely to be promotional email messages. | Và nên cẩn thận với “cái giá” phải trả nếu muốn biết điểm tín dụng miễn phí là quý vị hay nhận được các thơ email quảng cáo. |
Read the privacy policy and terms of use before ordering so that you understand how the information collected about you might be used or shared. | Vì thế, nên đọc các nội quy và điều lệ sử dụng của công ty đó trước khi yêu cầu để hiểu cách công ty thâu thập tin tức về quý vị và họ dùng hay chia sẻ nó ra sao. |
(You should never have to enter a credit card number to obtain your “free” score.) | (Quý vị đừng bao giờ đánh số thẻ tín dụng vào bất cứ đâu để được biết điểm tín dụng “miễn phí.”) |
There are a few circumstances under which you would automatically receive one or more of your credit scores for free. | Trong một số trường hợp cụ thể quý vị sẽ tự động biết được một hay nhiều điểm tín dụng của mình và miễn phí. |
If you are applying for a home loan, federal law requires the lender to inform you of the credit scores used in evaluating your mortgage application. | Nếu quý vị nộp đơn xin mượn tiền, luật liên bang buộc chủ nợ phải cho quý vị biết số điểm tín dụng của quý vị họ đã dùng để đánh giá đơn xin mượn tiền mua nhà của quý vị. |
The law also requires consumer (non-mortgage) lenders to disclose the credit score they used in their decision if they deny your credit request, or if your credit request is approved but you are not offered the lowest interest rate or best terms available because of your score. | Luật cũng buộc các chủ nợ (không phải ngân hàng cho vay địa ốc) phải tiết lộ số điểm của khách hàng họ đã dùng để làm quyết định nếu họ bác đơn xin tín dụng của quý vị, hay nếu đơn xin được chấp thuận nhưng họ không cho quý vị lãi suất thấp nhất hay thể lệ cho vay tốt nhất chỉ vì số điểm tín dụng của quý vị. |
You also are entitled to a free score from your credit card issuer if the interest rate on your existing account is increased based on a credit score. | Quý vị cũng được quyền biết điểm tín dụng miễn phí từ công ty cấp thẻ tín dụng cho quý vị nếu lãi suất tăng cho trương mục hiện có của quý vị, vì họ dựa vào điểm tín dụng của quý vị. |
In these scenarios, you don’t have to ask the financial institution for your score; it should provide it automatically, along with information about the score range. | Trong các bối cảnh như vậy, quý vị không phải yêu cầu công ty tài chánh cho biết điểm tín dụng, họ phải tự động cung cấp cho quý vị cùng với các chi tiết về mức thang điểm. |
Be sure to read the information that comes with any score you get to know how to interpret it. | Quý vị nên đọc các chi tiết đi kèm theo với bất kỳ số điểm nào để biết cách diễn giải nó. |
Even if you receive the same type of score from more than one source, you could see different numbers. | Cho dù quý vị nhận cùng một loại hình thức tính điểm từ nhiều nguồn cung cấp khác nhau, nhưng con số có thể khác. |
This is because not all creditors report to all three credit bureaus, an error may have been corrected with one credit bureau but not the others, or there are slight variations in the scoring formula. | Chuyện này xảy ra vì không phải tất cả các chủ nợ tường trình cho cả ba văn phòng báo cáo tín dụng, một sơ sót có thể được một văn phòng báo cáo tín dụng sửa chữa, nhưng không phải các văn phòng khác, hay có sự khác biệt đôi chút về công thức tính điểm. |
Improving your credit rating | Cải thiện hạng điểm tín dụng của quý vị |
There are many good reasons to try to improve your credit, including lower interest rates on money you borrow. | Có nhiều lý do tốt đẹp để cải thiện tín dụng của quý vị, bao gồm được lãi suất thấp khi mượn tiền. |
Since even a small difference in the rate on a home or auto loan can translate to hundreds or thousands of dollars saved over the life of the loan, it pays to take steps to improve your credit. | Cho dù chỉ có sự khác biệt nhỏ về lãi suất trong nợ nhà hay nợ xe, nhưng nó có thể tiết kiệm được hàng trăm hay hàng ngàn mỹ kim trong suốt thời hạn mang nợ, quý vị sẽ hưởng lợi nếu cải thiện điểm tín dụng của quý vị cho tốt hơn. |
These tips can help: | Các hướng dẫn này sẽ giúp: |
Pay your bills on time. | Trả hóa đơn đúng kỳ hạn. |
Make up any past-due payments so that your account is current. | Trả bù các kỳ nợ chưa trả lúc trước để bắt kịp trả đúng thời hạn. |
Pay off credit card and other unsecured debt. | Trả hết nợ thẻ tín dụng và các nợ không bảo đảm khác. |
Only transfer it to new accounts if you can significantly lower your interest rate and pay it off more quickly without increasing your debt load by continuing to charge on the original card. | Chỉ chuyển tiền nợ sang trương mục mới nếu quý vị có thể giảm lãi suất xuống thật nhiều và trả nhanh hơn nhưng không tăng thêm nợ khi quý vị vẫn tiếp tục dùng thẻ cũ. |
Keep balances at 30 percent or less of available credit on revolving credit accounts (such as credit cards). | Giữ tiền nợ ở mức 30% hay thấp hơn hạn mức tín dụng của các trương mục trả góp liên tục (như thẻ tín dụng). |
Beware of closing unused revolving credit accounts. | Cảnh giác khi đóng các trương mục tín dụng trả góp liên tục không dùng đến. |
If you have a high balance-to-limit ratio on one card, having other cards with a zero balance can help offset the risk of that high utilization factor. | Nếu quý vị dùng một thẻ với số tiền nợ cao ngang tới tỷ số giới hạn, có các thẻ khác với số không trong trương mục qúi vị có thể giảm nguy cơ của thẻ tín dụng có nợ cao. |
If you have had credit problems in the past, you need to demonstrate that you can manage debt responsibly. | Nếu có vấn đề tín dụng trong quá khứ, quý vị cần chứng minh quý vị đủ khả năng và trách nhiệm trả được món nợ. |
Re-establish credit by charging an amount you can pay in full each month. | Gầy dựng lại tín dụng bằng cách xài thẻ trong số nợ quý vị có thể trả hết mỗi tháng. |
This will help you build positive credit history to offset the negative. | Đây là cách giúp gầy dựng lại quá khứ tín dụng tốt để xoá đi cái xấu. |
Apply for and open new credit accounts only as needed, particularly if you are about to apply for a loan. | Chỉ nộp đơn và mở các trương mục tín dụng mới khi cần, nhất là khi quý vị sắp mượn tiền. |
(New accounts can temporarily cause your score to drop until you have used them long enough to demonstrate that you can manage them well.) | (Các trương mục mới tạm thời làm cho điểm tín dụng bị thấp xuống cho đến khi quý vị dùng lâu đủ để chứng tỏ quý vị có thể trả được nợ.) |
Have a mix of credit types (credit cards, installment loans and mortgages, for example) to demonstrate you can manage all sorts of credit. | Dùng đủ loại tín dụng (thí dụ, thẻ tín dụng, nợ trả góp định kỳ và nợ mua nhà) để chứng tỏ quý vị có đủ khả năng trả được nợ của tất cả các loại tín dụng. |
Shop around for a particular type of loan (auto or mortgage, for example) within a 30-day period—it won’t look like you’re trying to open many new credit lines. | Đọ giá một loại nợ đặc biệt nào đó (thí dụ, xe hay nhà) trong thời hạn 30 ngày-- như vậy, quý vị sẽ không bị cho là đang cố gắng mở nhiều trương mục mới. |
Dispute inaccurate items and those that are old and should have already fallen off your report. | Đối chất các chi tiết không chính xác và các dữ kiện cũ nào đáng lẽ phải được xóa trong bản báo cáo của quý vị hiện thời. |
Closing an account won’t make it disappear from your credit report or immediately improve your score. Nor will paying off a valid account that is in collections—it will stay on your report for seven years. | Đóng một trương mục không làm nó biến mất trong bản báo cáo tín dụng của quý vị hay điểm tín dụng được cải thiện ngay, và cũng không thể nếu xoá nợ cho một trương mục còn hiệu lực đang và đã bị đòi nợ --nó sẽ ở trong bản báo cáo của quý vị trong bảy năm. |
(However, disputing an inaccurate collection account and getting it removed from your credit report can improve your score.) Paying an account late is better than never paying it at all. | (Tuy nhiên, đối chất sự thiếu chính xác trong một trương mục bị đòi nợ để nó bị xóa ra khỏi bản báo cáo tín dụng có thể cải thiện điểm tín dụng của quý vị.) |
A payment that is 60 days late is worse than a payment that is 30 days late, but not as bad as a payment that is 90 days late. | Trả nợ trễ cho một trương mục còn hơn là không bao giờ trả.Trả trễ 60 ngày tệ hơn là trả trễ 30 ngày, nhưng nó không tệ như trả trễ 90 ngày. |
But any late payment is considered a negative and can have an impact (diminishing over time) on your credit scores for up to seven years. | Thế nhưng, bất kỳ các vụ trả trễ nào cũng bị coi là xấu và ảnh hưởng (giảm đi với thời gian) đến điểm tín dụng của quý vị cho đến bảy năm. |
A foreclosure remains on your report for seven years from its filing date, but its impact on your credit scores will diminish over time. | Tin tức bị ngân hàng tịch thu nhà nằm trong bản báo cáo của quý vị trong bảy năm tính từ ngày mở hồ sơ. |
In an effort to avoid the damage a foreclosure can do, some struggling homeowners choose to do a short sale (you get permission from the lender to sell the home for less than what you owe yet still satisfy the debt) or a deed in lieu of foreclosure (you give the home back to the lender in exchange for cancellation of the debt). As far as your credit score is concerned, however, these two alternatives still will do serious damage because the debt is not paid as agreed. | Nhưng ảnh hưởng của nó sẽ giảm dần với thời gian. Để cố gắng tránh các thiệt hại vì bị tịch thu nhà, một số chủ nhà đang thiếu hụt tiền chọn bán lỗ (xin ngân hàng cho phép bán nhà thấp hơn với giá quý vị nợ nhưng vẫn không quá lỗ) hay từ bỏ chủ quyền (trao lại nhà cho chủ nợ để đánh đổi lại, chủ nợ xóa nợ cho quý vị.) Cả hai cách này vẫn sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng đến điểm tín dụng của quý vị vì tiền nợ không được trả như đã đồng ý. |
A bankruptcy is likely to have a greater negative impact on your score than a foreclosure, short sale or deed in lieu because it affects more accounts. | Khai phá sản thường mang ảnh hưởng xấu cho điểm tín dụng của quý vị hơn là bị ngân hàng tịch thu nhà, chịu bán lỗ hay từ bỏ chủ quyền nhà, vì phá sản ảnh hưởng tới nhiều trương mục khác. |
Many people find that a bankruptcy does not keep them from qualifying for new credit a year or two after the bankruptcy is final (discharged). | Nhiều người biết khi khai phá sản khiến họ không xin được một tín dụng mới trong một hay hai năm sau khi vụ phá sản kết thúc (miễn thiếu tiền). |
However, they are almost certain to pay substantially higher interest rates or fees for that credit. | Tuy nhiên, họ gần như phải trả các lãi suất hay lệ phí rất cao khi xin tín dụng đó. |
If you’re having money troubles, contact an accredited non-profit credit counselor. | Nếu quý vị đang gặp rắc rối tiền bạc, liên lạc với các cơ quan tín nhiệm về tham vấn tín dụng vô vụ lợi. |
(Visit www.nfcc.org or https://fcaa.org for more information.) This won’t improve your credit score immediately, but it may help you get your bills under control and end some of the stress of being in debt. | (Xem www.nfcc.org hay https://fcaa.org để biết thêm chi tiết.) Điểm tín dụng của quý vị sẽ không cải thiện ngay, nhưng nó có thể sẽ giúp quý vị quản lý được các món nợ và chấm dứt căng thẳng tinh thần vì nợ nần. |
Your rights | Quyền hạn của quý vị |
You have certain rights under the federal Fair Credit Reporting Act (FCRA) and the Fair and Accurate Credit Transactions Act (FACTA). | Quý vị có các quyền hạn nhất định về tín dụng chiếu theo sắc luật Liên Bang Fair Credit Reporting Act (FCRA) và sắc luật Fair and Accurate Credit Transactions Act (FACTA). |
You have the right to a free report once every 12 months from each of the three national credit reporting agencies, upon your request. | Cứ cách 12 tháng, quý vị có quyền nhận một bản báo cáo tín dụng từ ba cơ quan báo cáo tín dụng, nếu quý vị yêu cầu. |
Order your free credit reports online at www.annualcreditreport.com or by calling 877-322-8228. | Đặt yêu cầu có các bản báo cáo tín dụng miễn phí trên mạng tại www.annualcreditreport.com hay gọi số 877-322-8228. |
Your request will not impact your credit or lower your score. | Sự yêu cầu của quý vị sẽ không ảnh hưởng gì đến tín dụng hay giảm điểm tín dụng của quý vị. |
You’re also entitled to a free copy of your credit report if you’re unemployed and looking for work, are receiving public assistance, have filed a fraud alert, or when someone uses the information in your file to take adverse action against you. | Quý vị cũng có quyền xin được một bản báo cáo tín dụng miễn phí nếu quý vị thất nghiệp và đang kiếm việc, đang nhận trợ cấp chính phủ, có làm hồ sơ cảnh giác gian lận, hay khi ai đó dùng các tin tức trong hồ sơ của quý vị để từ chối đơn của quý vị. |
This includes denying you credit, a rental home, a checking or savings account, insurance or a job. | Điều này bao gồm từ chối cho tín dụng, mướn nhà, mở trương mục ngân phiếu hay tiết kiệm, mua bảo hiểm hay tìm việc làm. |
The company or individual must provide you with a "notice of adverse action," which includes the reason(s) you were denied, along with the source of the report (name, address and phone number of the CRA). | Công ty hay tư nhân phải đưa cho quý vị bản “notice of adverse action” (thông báo từ chối) bao gồm các lý do quý vị bị từ chối, cùng với nguồn cung cấp báo cáo (tên, địa chỉ và số điện thoại của văn phòng báo cáo tín dụng). |
The reason(s) provided for denying your request must be specific—for example, "number of delinquencies in your credit history" or "balances on your revolving accounts are too high." Request your free report from the source within 60 days of receiving the notice. | Các tin tức được cung cấp để là lý do từ chối đơn của quý vị phải cụ thể--thí dụ, “số lần không trả nợ ghi trong hồ sơ quá khứ tín dụng của quý vị” hay “tiền nợ trong trương mục trả góp liên tục của quý vị quá cao.” Quý vị có quyền yêu cầu có bản báo cáo tín dụng miễn phí từ nguồn cung cấp tin tức này trong vòng 60 ngày tính từ ngày nhận được thông báo. |
If you’ve received your three free reports for the year and are not entitled to another free report, there may be a small fee of around $10—or around $15 to $20 if you choose to purchase a credit score as well—when purchasing directly from the credit bureaus. | Nếu đã nhận được ba bản báo cáo tín dụng trong một năm, không thể xin thêm một bản miễn phí nữa, quý vị phải trả một lệ phí nhỏ khoảng $10 --hay khoảng $15 tới $20 Mỹ kim để mua báo cáo điểm tín dụng của quý vị – mua trực tiếp từ văn phòng báo cáo tín dụng. |
To order your TransUnion report, visit the company's website. | Để đặt mua bản cáo cáo từ Văn Phòng TransUnion, xin xem https://disclosure.transunion.com/dc/disclosure/disclosure.jsp?. |
To order your Equifax report, call 888-298-0045. | Để đặt mua bản báo cáo từ Equifax, xin gọi số 888-298-0045. |
To order your Experian report, call 800-509-8495. | Để đặt mua bản báo cáo từ Experian, xin gọi 800-509-8495. |
(If you visit any of the agencies’ homepages, you will have a difficult time finding the information needed to order just a report; all the sites promote the purchase of reports with scores and/or credit monitoring.) | (Nếu xem bất kỳ trang mạng nào của các văn phòng trên, quý vị sẽ khó tìm được tin tức cần thiết để chỉ đặt mua bản báo cáo tín dụng; tất cả trang mạng đều khuyến khích mua các bản báo cáo cùng với báo cáo điểm tín dụng và/hay dịch vụ trông chừng tín dụng.) |
You have the right to dispute information that is inaccurate or outdated. | Quý vị có quyền đối chất các tin tức không chính xác hay quá cũ. |
The CRA must investigate your dispute promptly and, if warranted, revise the information or remove it and send you a notice of the dispute results or a revised report. | Cơ quan báo cáo tín dụng phải điều tra nhanh chóng, và gởi lại cho quý vị kết quả cuộc điều tra cùng với bản báo cáo đã được chỉnh sửa nếu quý vị đúng. |
No one can remove negative information from a credit report if it’s accurate and timely. | Không ai có thể xoá bỏ các tin tức xấu trong bản báo cáo tín dụng nếu nó chính xác và đúng thời gian. |
Do not pay a service to do what you can do yourself for free. | Đừng trả tiền cho dịch vụ nào làm các việc chính quý vị tự làm cũng được mà không tốn tiền. |
If the source of the information determines that the information is accurate as reported and advises the credit reporting agency that it should remain unchanged, you may include a short statement, which will be shared with anyone who requests your report. | Nếu nguồn cung cấp khẳng định tin tức chính xác như đã báo cáo và khuyên văn phòng báo cáo tín dụng giữ nguyên các tin tức đó, quý vị có thể đính kèm một thư giải thích ngắn, để nó sẽ được đọc bởi ai yêu cầu có bản báo cáo tín dụng của quý vị. |
If your report is revised or your statement is added, you can request that anyone who recently received your report be notified of the change. | Nếu bản báo cáo được chỉnh sửa hay thư giải thích của quý vị được đính kèm, quý vị có thể yêu cầu những ai mới nhận được bản báo cáo tín dụng của quý vị được thông báo về các sửa đổi này. |
State law may grant you additional rights. | Luật tiểu bang có thế cho quý vị thêm quyền hạn. |
Find contact information for local and state consumer protection agencies by doing an online search, visiting the Consumer Services Guide, or checking the government pages of your phone directory. | Để tìm các chi tiết liên lạc với cơ quan bảo vệ người tiêu thụ ở địa phương hay ở cấp tiểu bang bằng cách vào mạng điện toán, xin xem http://www.consumerservicesguide.org/resources/national/browse/location/, hay trong trang chính phủ của cuốn điện thoại niên giám. |
Find your state attorney general’s office online at the National Association of Attorneys General website (www.naag.org). | Tìm văn phòng biện lý tiểu bang của quý vị trên trang mạng National Association of Attorneys General (www.naag.org). |
The Federal Trade Commission (FTC) enforces consumers’ rights under the FCRA and FACTA, but does not mediate individual complaints. | Nha Thanh Tra Mậu Dịch Liên Bang (the Federal Trade Commssion - FTC) thực thi các quyền hạn của người tiêu thụ chiếu theo Sắc Luật FCRA và FACTA, nhưng FTC không phân xử các khiếu nại cá nhân. |
To file a complaint, or to learn more about credit reporting rules, visit www.FTC.gov (click on Consumer Protection) or call 877-382-4357 (877-FTC-HELP). | Để điền đơn khiến nại, hay để biết thêm các điều lệ về báo cáo tín dụng, xin viếng www.FTC.gov (bấm vào Consumer Protection) hay gọi số 877-FTC-HELP (877-382-4357). |