Là thủ tướng tại vị lâu nhất trong lịch sử dân chủ Nhật Bản, Abe Shinzō đã thay đổi cơ bản học thuyết an ninh và quỹ đạo chính sách kinh tế của đất nước. | As the longest-serving prime minister in the history of Japanese democracy, Abe Shinzō fundamentally transformed the country’s security doctrine and economic-policy trajectory. |
Nền tảng của các cải cách và liên minh mà ông hình thành sẽ vẫn được duy trì trong nhiều năm tới. | The foundation of reforms and alliances that he established will remain in place for many years to come. |
Vụ ám sát cựu Thủ tướng Nhật Bản Abe Shinzō cũng đáng buồn đồng thời gây sốc. | The assassination of former Japanese Prime Minister Abe Shinzō is as sad as it is shocking. |
Bạo lực súng đạn là cực kỳ hiếm ở Nhật Bản, và có vẻ như rõ ràng là cả cảnh sát địa phương Nara và Cảnh sát An ninh (cơ quan mật vụ) đều không được chuẩn bị kỹ lưỡng để bảo vệ ông ta. | Gun violence is exceedingly rare in Japan, and it seems clear already that both the Nara local police and the Security Police (secret service) were ill-prepared to protect him. |
Đối với người Nhật thuộc thế hệ của tôi, thảm kịch gợi nhớ đến vụ ám sát Tổng thống Hoa Kỳ John F. Kennedy vào năm 1963 và âm mưu ám sát ông nội của Abe, Thủ tướng Nhật Bản Nobusuke Kishi, người đã bị đâm vào năm 1960 sau khi chính phủ của ông vượt qua sự kháng cự của quốc hội để đảm bảo thông qua Hiệp ước An ninh Hoa Kỳ-Nhật Bản. | For Japanese of my generation, the tragedy calls to mind US President John F. Kennedy’s assassination in 1963 and the attempted assassination of Abe’s grandfather, Japanese Prime Minister Nobusuke Kishi, who was stabbed in 1960 after his government overcame parliamentary resistance to secure passage of the US-Japan Security Treaty. |
Theo thỏa thuận đó, Hoa Kỳ cam kết cung cấp một chiếc ô an ninh trên lãnh thổ Nhật Bản để đổi lấy việc Nhật Bản chấp nhận cho Hoa Kỳ thiết lập các căn cứ trên bộ, trên không và trên biển. | Under that agreement, the United States committed to providing a security umbrella over Japanese territory in exchange for Japan hosting US land, air, and sea bases. |
Đó là một hiệp ước giữa những người bạn bất bình đẳng, và một trong những thành tựu lớn của thủ tướng Abe là phát triển một mối quan hệ song phương cân bằng hơn. | It was a treaty between unequal friends, and one of Abe’s major accomplishments was to develop a more balanced bilateral relationship. |
Abe từng là thủ tướng hai lần, lần đầu tiên từ tháng 9 năm 2006 đến tháng 9 năm 2007, và sau đó từ tháng 12 năm 2012 đến tháng 9 năm 2020, khiến ông trở thành thủ tướng tại vị lâu nhất trong lịch sử các chính phủ dân chủ của Nhật Bản kể từ năm 1885. | Abe served as prime minister twice, first from September 2006 to September 2007, and then from December 2012 to September 2020, making him the longest-serving prime minister in Japan’s history of democratic governments since 1885. |
Trong khi nhiệm kỳ đầu tiên của ông lãnh đạo một chính phủ không đặc biệt thành công, nhiệm kỳ thủ tướng thứ hai của ông là chuyển đổi chính trị và kinh tế. | While his first stint leading a government was not particularly successful, his second premiership was politically and economically transformative. |
Với việc sửa đổi quan điểm của Nhật Bản theo nguyên tắc "tự vệ tập thể", chính phủ thứ hai của thủ tướng Abe đã củng cố mối quan hệ với Mỹ bằng cách tạo điều kiện cho các lực lượng Nhật Bản có thể bảo vệ các lực lượng Mỹ ở vùng lân cận nước này. | With its revision to Japan’s position on the principle of “collective self-defense,” Abe’s second government cemented ties with the US by making it possible for Japanese forces to protect US forces in the country’s vicinity. |
Sau đó, bằng cách thúc đẩy mối quan hệ thân thiết giữa golf và bạn bè với Tổng thống Hoa Kỳ khi đó là Donald Trump, Abe đã cố gắng duy trì một liên minh mạnh giữa Hoa Kỳ và Nhật Bản qua nhiều năm của các chính sách "Nước Mỹ trên hết". | Then, by fostering a close golf-buddy relationship with then-US President Donald Trump, Abe managed to preserve a strong US-Japan alliance through the years of “America First” policies. |
Và với sự ủng hộ của mình về một "Khu vực Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương Tự do và Rộng mở", Thủ tướng Abe đã đóng một vai trò quan trọng trong việc tạo ra Bộ tứ (Úc, Ấn Độ, Nhật Bản và Mỹ) và đặt nền tảng cho một cấu trúc hòa bình trên toàn khu vực. | And with his advocacy of a “Free and Open Indo-Pacific,” Abe played a key role in creating the Quad (Australia, India, Japan, and the US) and laying the foundation for a structure of peace across the region. |
Ở trong nước, thủ tướng Abe đã khởi động một chương trình kinh tế, được đặt tên là "Abenomics", bao gồm ba "mũi tên". | Domestically, Abe launched an economic program, dubbed “Abenomics,” that included three “arrows.” |
Mũi tên đầu tiên là một chính sách tiền tệ tích cực được thiết kế để vượt qua đợt giảm phát kéo dài của nền kinh tế Nhật Bản. | The first arrow was an aggressive monetary policy designed to overcome the Japanese economy’s long bout of deflation. |
Đầu năm 2013, thủ tướng Abe đã đưa ra một chế độ nhắm mục tiêu lạm phát mới và bổ nhiệm ông Haruhiko Kuroda làm thống đốc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản. | In early 2013, Abe introduced a new inflation-targeting regime and appointed Haruhiko Kuroda as governor of the Bank of Japan. |
Kuroda đã đưa ra vĩ độ rộng để đẩy lạm phát về tỷ lệ mục tiêu thông qua các chính sách tiền tệ cực kỳ nới lỏng. | Kuroda was given wide latitude to push inflation toward its target rate through ultra-loose monetary policies. |
Mũi tên thứ hai của Abenomics là một chính sách tài khóa linh hoạt, theo đó chính phủ sẽ kích thích nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái và thắt chặt các chính sách của mình trong thời kỳ bùng nổ. | The second arrow of Abenomics was a flexible fiscal policy, whereby the government would stimulate the economy during downturns and tighten its policies during booms. |
Ông Abe đã thực hiện một gói kích thích ban đầu lớn khi trở thành thủ tướng vào tháng 12/2012, và sau đó tiếp tục điều này với hai lần tăng thuế suất tiêu dùng. | Abe implemented a large initial stimulus upon becoming prime minister in December 2012, and then followed this up with two increases to the consumption tax rate. |
Khi mối đe dọa COVID-19 xuất hiện trong những tháng cuối cùng của ông tại nhiệm, chính phủ của ông đã đáp trả bằng một đợt kích thích khác (và tài trợ thâm hụt). | When the COVID-19 threat emerged during his final months in office, his government responded with another round of stimulus (and deficit financing). |
Cuối cùng, mũi tên thứ hai do đó đã chuyển thành một chính sách Keynes phản vòng tuần hoàn hợp lý, thay vì như một sự biện minh, như Lý thuyết tiền tệ hiện đại, cho việc đóng cọc kích thích khi kích thích. | Ultimately, the second arrow thus translated into a sensible countercyclical Keynesian policy, rather than as a justification, à la Modern Monetary Theory, for piling stimulus upon stimulus. |
Mũi tên thứ ba của Abenomics, cải cách kinh tế cơ cấu như chiến lược tăng trưởng, gây tranh cãi nhiều hơn, với nhiều nhà quan sát coi đó là công việc còn dang dở, nếu không muốn nói là một thất bại. | The third arrow of Abenomics, structural economic reform as growth strategy, was more controversial, with many observers regarding it as unfinished business, if not a failure. |
Dĩ nhiên tốc độ tăng trưởng trung bình của nền kinh tế Nhật Bản trong nhiệm kỳ thứ hai của thủ tướng Abe tương tự như mười năm trước đó. | To be sure, the Japanese economy’s average growth rate during Abe’s second stint in office was similar to that of the previous ten years. |
Tuy nhiên, dưới thời thủ tướng Abe, tăng trưởng của nền kinh tế ổn định hơn, với việc đất nước tránh được kiểu trì trệ trước khi ông làm thủ tướng, bất chấp sự suy giảm liên tục của dân số trong độ tuổi lao động của đất nước. | Under Abe, however, the economy’s growth was more stable, with the country avoiding the kind of stagnation that had preceded his premiership, despite the ongoing decline of the country’s working-age population. |
Tôi đã có vinh dự được làm việc với Abe khi ông ấy bổ nhiệm tôi vào Hội đồng Chính sách Kinh tế và Tài khóa của Thủ tướng vào năm 2006. | I had the privilege of working with Abe when he appointed me to the Prime Minister’s Council on Economic and Fiscal Policy in 2006. |
Trong nhiệm kỳ thủ tướng đầu tiên của mình, trọng tâm chính của thủ tướng Abe là cải cách chính trị để làm cho Nhật Bản mạnh mẽ hơn và "xinh đẹp", một từ khóa trong cuốn sách theo phong cách tuyên ngôn năm 2007 của ông. | During his first premiership, Abe’s primary focus was on political reforms to make Japan stronger and “beautiful,” a key word in his 2007 manifesto-style book. |
Ông chưa có quan điểm mạnh mẽ về chính sách kinh tế, vì vậy ông đã yêu cầu Hội đồng đưa ra một loạt các khuyến nghị chính sách cho phép nền kinh tế phục hồi tiềm năng tăng trưởng. | He did not yet have a strong view on economic policy, so he asked the Council to devise an array of policy recommendations that would enable the economy to recover its growth potential. |
Để đạt được điều đó, chúng tôi khuyến nghị mở rộng các hiệp định thương mại tự do của đất nước; chuyển đổi Sân bay Haneda (gần trung tâm thành phố Tokyo hơn Sân bay Quốc tế Narita) để tổ chức các chuyến bay quốc tế; tăng số lượng lao động nước ngoài tại Nhật Bản; thực hiện cải cách thị trường lao động để thu hút nhiều phụ nữ và người cao tuổi hơn; cải cách lương hưu công; và hợp nhất các sàn giao dịch chứng khoán và hàng hóa. | To that end, we recommended expanding the country’s free-trade agreements; transforming Haneda Airport (which is closer to downtown Tokyo than Narita International Airport) to host international flights; increasing the number of foreign workers in Japan; implementing labor-market reforms to involve more women and the elderly; reforming public pensions; and consolidating stock and commodity exchanges. |
Tuy nhiên, ông Abe đã từ chức chỉ sau một năm, vì vậy các khuyến nghị của chúng tôi đã không được thực hiện. | But Abe resigned after only one year, so our recommendations were not acted upon. |
Khi ông Abe trở lại nắm quyền vào năm 2012, ông dường như biết rõ hơn và quyết đoán hơn nhiều về kinh tế. | When Abe returned to power in 2012, he seemed to be much more economically literate and assertive. |
Khi theo đuổi mũi tên thứ ba của Abenomics, ông đã cố gắng tăng tỷ lệ tham gia lực lượng lao động cho phụ nữ ("chính sách hỗ trợ phụ nữ") và người già, đồng thời nới lỏng các yêu cầu thị thực để thu hút nhiều lao động và khách du lịch nước ngoài hơn. | In pursuing the third arrow of Abenomics, he managed to increase the labor force participation rate for women (“womenomics”) and the elderly, and relaxed visa requirements to attract more foreign workers and tourists. |
Ông cũng đóng một vai trò trung tâm trong việc đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương và chính sách kế tiếp hiệp định này, Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, và ông đã thúc đẩy thông qua các cải cách đối với Quỹ Hưu trí Đầu tư của Chính phủ, giảm nắm giữ trái phiếu chính phủ Nhật Bản lãi suất thấp so với cổ phiếu và trái phiếu nước ngoài trong và ngoài nước. | He also played a central role in negotiating the Trans-Pacific Partnership and its successor, the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership, and he pushed through reforms to the Government Investment Pension Fund, reducing its holdings of low-interest Japanese government bonds relative to domestic and foreign equities and foreign bonds. |
Nói cách khác, Abe đã sử dụng thời gian cầm quyền thứ hai của mình để tiếp tục những gì Hội đồng của chúng tôi đã khởi động vào năm 2007. | In other words, Abe used his second stint in office to pick up where our Council had left off in 2007. |
Tôi cảm thấy vinh dự khi được đóng góp một phần trong những cải cách này, và tôi chắc chắn đã nói thay cho nhiều người khi tôi nói rằng cái chết bi thảm, đau lòng của Abe là một mất mát lớn đối với Nhật Bản và thế giới. | I feel honored to have played a part in these reforms, and I doubtless speak for many when I say that Abe’s tragic, heart-wrenching death is a great loss for Japan and the world. |
Động lực của ông về an ninh quốc gia và cải cách kinh tế sẽ được ghi nhớ và xây dựng trong nhiều năm tới. | His drive for national security and economic reform will be remembered and built upon for years to come. |
Cầu mong linh hồn ông yên nghỉ. | May his soul rest in peace. |