Current transformer | Biến dòng |
Power transformer | Máy biến áp phân phối |
Capacitor bank | Tủ tụ bù |
Single line diagram of a 330/132 kv substation with a “breaker and a half” 330 kv switchyard and a folded bus 132 kv switchyard. | Sơ đồ một sợi của một Trạm biến áp 330/132 kv với một “mô hình máy cắt nửa pha” 330 kv switchyard và một folded bus 132 kv switchyard. |
redundant network design example is presented. This design supports PTP while achieving the common industry requirement that control will not be lost of more than one high voltage bay if any single item of control equipment or network link fails. | Thiết kế này hỗ trợ PTP trong khi vẫn đạt được những yêu cầu chung đối với lĩnh vực truyền tải điện khi yêu cầu điều khiển sẽ không bị mất nhiều hơn một ngăn cao áp nếu bất cứ thiết bị điều khiển hoặc kết nối mạng riêng lẻ nào bị lỗi. |
PTP timing in a new substation automation system Many modern protection relays incorporate IEEE Std C37.118.1 (or its predecessor standards) Phasor Monitoring Unit (PMU) functionality, however this requires a time synchronisation source with microsecond-level accuracy. | Đồng bộ thời gian với PTP trong hệ thống tự động hóa trạm biến áp mới Có nhiều loại rơ le bảo vệ kết hợp tiêu chuẩn IEEE Std C37.118.1 (hoặc các tiêu chuẩn dự thảo trước đó) với chức năng của bộ giám sát pha Phasor Monitoring Unit (PMU), tuy nhiên việc này yêu cầu nguồn đồng bộ thời gian với độ chính xác mức micro giây. |
This has historically required the use of an IRIG-B time distribution system since NTP does not meet the accuracy requirements. | Độ chính xác này đã được yêu cầu từ trước việc sử dụng một hệ thống phân phối thời gian dùng tín hiệu IRIG-B do giao thức NTP không đáp ứng được yêu cầu về độ chính xác này. |
A number of vendors are now selling relays with native PTP support, which simplifies the installation requirements. | Một số hãng sản xuất hiện đã có bán các loại rợ le hỗ trợ sẵn PTP, với các yêu cầu lắp đặt được đơn giản hóa. |
NTP can be retained as the synchronising method for relays that require millisecond-level accuracy for sequence of event logging. | Giao thức NTP vẫn có thể giữ lại để đồng bộ thời gian cho các loại rơ le chỉ yêu cầu mức chính xác thời gian là mili giây đối với việc ghi lại các sự kiện. |
In this example a moderate sized 330/132 kv substation is used to demonstrate the simplicity of PTP. | Trong ví dụ này là một trạm biến áp trung thế 330/132 kv được sử dụng để chứng minh sự đơn giản trong triển khai đồng bộ PTP. |
Phasor monitoring is application requiring highly accurate timing synchronization, but applications such as shared-Ethernet sampled value process buses can also take advantage of the same approach. | Việc giám sát pha là ứng dụng đòi hỏi đồng bộ thời gian có độ chính xác cao, nhưng các ứng dụng khác như Các bộ xử lý lấy mẫu đo trên ngăn lộ cùng chia sẻ kết nối Ethernet cũng có thể sử dụng lợi thế của phương thức đồng bộ thời gian PTP này. |
The electrical layout of the substation is shown in Figure 9. | Việc bố trí điện của trạm biến áp được thể hiện trong Hình 9.. |
Utilities generally take one of two approaches to the design of the substation control buildings: either a single control room with all protection and control equipment inside, or modular control buildings (usually prefabricated off-site) that are placed in the switchyard. | Các ứng dụng thường dùng một hoặc hai cách tiếp cận để thiết kế nhà điều hành Trạm biến áp: hoặc là một phòng điều khiển đơn với toàn bộ các thiết bị bảo vệ và điều khiển đặt bên trong, hoặc các khối nhà điều khiển riêng lẻ theo mô đun (thường có sẵn các kết nối ngoại vi) đặt trong switchyard của trạm. |
This will determine the topology of the Ethernet network and the level of redundancy required. | Các thiết kế này sẽ xác định được mô hình mạng Ethernet và mức độ dự phòng được yêu cầu. |
In this example the network is designed so the 330 kv and 132 kv control equipment are installed in separate buildings. | Trong ví dụ này mạng được thiết kế để kết nối với các thiết bị điều khiển điện áp 330 kv và 132 kv được lắp đặt trong các khối nhà riêng rẽ. |
For the sake of clarity only some devices are shown in Figure 10. | Để quan sát rõ ràng thì chỉ một vài thiết bị thể hiện trong Hình 10. |
Redundant connections are not used, and only one protection scheme is shown. | Các kết nối dự phòng không được sử dụng, và chỉ sơ đồ bảo vệ được chỉ ra. |
GE “UR” series relays have been selected for this example as these have built-in PMU functions and support PTP for high accuracy time synchronisation that is required (rather than requiring | Dòng sản phẩm rơ le “UR” của hãng GE được chọn trong mô hình này do chúng có tích hợp chức năng PMU và hỗ trợ giao thức PTP do đồng bộ thời gian chính xác cao được yêu cầu |
Network topology for 330/132 kv substation with a central communications building and two protection/control buildings. | Cấu trúc mạng của Trạm biến áp 330/132 kv với một tòa nhà kết nối trung tâm và hai tòa nhà lắp đặt rơ le bảo vệ/điều khiển. |
Ethernet switches are used to distribute PTP message throughout the substation, along with IEC 61850, DNP3, HTTP, SNMP and any other protocols that are used. | Các thiết bị chuyển mạch Ethernet được sử dụng để phân phối bản tin PTP trong cả Trạm, đi kèm các giao thức IEC 61850, DNP3, HTTP, SNMP kể cả các giao thức khác. |
PTP traffic is so low in volume, approximately 420 bytes per second, that there is no impact on the rest of the network. | Lưu lượng PTP có tỉ lệ khá thấp, chỉ xấp xỉ 420 byte trong một giây, do đó mà nó không tác động đến các phần khác của mạng. |
Figure 11 shows a Wireshark capture of PTP traffic from a Tekron grandmaster clock transmitting one Sync (red), Follow Up (magenta), Announce (blue) and Peer Delay Request (green) per second, and responding with one Peer Delay Response (yellow) and Peer Delay Response Follow Up (tan) per second. | Hình 11 chỉ ra việc bắt gói tin PTP được truyền từ đồng hồ Grandmaster của hãng Tekron bằng phần mềm Wireshark, Grandmaster truyền đi một bản tin Sync (màu đỏ), bản tin Follow Up (màu hồng sẫm), bản tin Announce (màu xanh dương) và bản tin Peer Delay Request (màu xanh lá), và nhận lại một bản tin Peer Delay Response (màu vàng) và một bản tin Peer Delay Response Follow Up (tan). |
This two step mode of operation creates the most PTP network traffic, and so is the worst case. | Đây là chế độ hoạt động hai bước tao ra nhiều lưu lượng PTP nhất, và như vậy là tình huống xấu nhất. |
The primary source of time is the Grandmaster Clock with a satellite receiver. | Nguồn cấp tín hiệu thời gian chính là đồng hồ chủ Grandmaster có tích hợp bộ thu tín hiệu vệ tinh. |
It is recommended that the PTP grandmaster clock is also an NTP master clock, as NTP can be used by automation servers, SCADA gateways, energy meters and protection relays that require millisecond-level accuracy. | Khuyến nghị đồng hồ chủ PTP cũng hỗ trợ cung cấp tín hiệu thời gian qua giao thức NTP, do NTP có thể được sử dụng cho các máy chủ của hệ thống tự động, các thiết bị Gateway kết nối SCADA, các đồng hồ đo điện và các rơ le chỉ yêu cầu thời gian chính xác tới mili giây. |
The “Root Switch” is the centre of the substation Ethernet network. | Thiết bị chuyển mạch gốc “Root Switch” là trung tâm của mạng Ethernet trong Trạm biến áp. |
This is where “whole of substation” services, such as SCADA gateways (to control centres), operator interfaces (Hmis), security systems and engineering workstations connect to the LAN. | Đây là điểm quy tụ "toàn bộ dịch vụ của Trạm biến áp", như các gateway của hệ thống SCADA ( tới trung tâm điều khiển) , các màn hình giao diện người dùng (Hmis), các hệ thống an ninh và các máy trạm kỹ thuật kết nối vào mạng LAN. |
In this design there are two additional switches, one each for the 330 kv and 132 kv protection equipment. | Trong thiết kế này có thêm hai thiết bị chuyển mạch, mỗi thiết bị dùng để kết nối cho các Rơ le bảo vệ cho điện áp 330 kv và 132 kv. |
This reduces the number of Ethernet cables required to communicate with protection relays. | Thiết kế này giảm số lượng cáp mạng cần để kết nối toàn bộ Rơ le bảo vệ. |
Local switches in each control building enables horizontal communication between protection relays (e.g. GOOSE messages for bus zone tripping and CB fail initiation) to remain in service if the network link to the central communications building fails. | Các thiết bị chuyển mạch cục bộ trong mỗi tòa nhà cho phép truyền thông ngang hàng giữa các rơ le bảo vệ (ví dụ các bản tin GOOSE báo ngăn lộ bị giã lưới và thiết bị đóng cắt không khởi tạo) để duy trì dịch vụ nếu mạng kết nối tới tòa nhà truyền thông trung tâm bị lỗi. |
The number of Ethernet switches used in a network is a balance between: | Số lượng thiết bị chuyển mạch được sử dụng trong mạng là sự cân bằng giữa: |
Flexibility: more switches means more ports | Khả năng linh động: nhiều thiết bị chuyển mạch hơn nghĩa là nhiều cổng kết nối hơn |
Reliability: there is a greater chance of failure of a single switch if more are in service | Độ tin cậy: càng nhiều thiết bị chuyển mạch được sử dụng thì khả năng thiết bị bị lỗi càng cao |
Robustness: if a switch fails, how many items of HV plant will you lose control of? | Sự chắc chắn: nếu một thiết bị chuyển mạch lỗi, thì có bao nhiêu thiết bị của lộ cao cáp sẽ bị mất điều khiển? |
Existing network design philosophies used by utilities can be applied to PTP. | Các triết lý thiết kế mạng hiện được sử dụng bởi các tiện ích có thể được áp dụng với tín hiệu PTP. |
The Power Profile copes very well with redundant paths and failover using spanning tree protocols such as RSTP because all path delays are measured, even on the “blocked” ports. | Power Profile đối phó khá tốt với các đường dẫn dự phòng và cơ chế chuyển đổi lỗi dùng giao thức ngăn chặn sự lặp vòng (Rapid Spanning Tree Protocol -RSTP) vì tất cả độ trễ đường truyền được đo đếm, ngay cả với các cổng "bị khóa". |
When PTP messages travel over an alternate path the Correction field in the Follow Up and/or Sync messages will reflect the delay in this new route. | Khi các bản tin PTP được truyền qua đường dự phòng thì trường "Correction" trong các bản tin Follow Up và/hoặc Sync sẽ phản ánh độ trễ của đường truyền mới này. |
One consideration to make when designing a PTP network is whether the Ethernet switches operate as transparent clocks or boundary clocks. | Một vấn đề cần quan tâm để thực hiện khi thiết kế mạng PTP là các thiết bị chuyển mạch tại vị trí nào cần hoạt động như đồng hồ TC hoặc BC. |
The transparent clock is the simplest mode of operation, which can make fault finding with network capture tools (such as Wireshark) more straightforward. | Đồng hồ TC là chế độ hoạt động đơn giản nhất, nó có thể làm cho việc tìm kiếm lỗi với các công cụ bắt gói tin trên mạng (như phần mềm Wireshark) đơn giản hơn. |
The advantage of Boundary clocks is that they provide a degree of isolation between the upstream grandmaster and downstream slave clocks. | Ưu điểm của đồng hồ BC là nó cung cấp một mức độ cách ly giữa đầu ra của đồng hồ chủ và đầu vào của các đồng hồ slave. |
This is because they maintain a true clock internally, rather than just estimating residence times. | Điều này là do chúng duy trì một đồng hồ thật sự trong nội bộ, chứ không phải chỉ ước tính thời gian lưu trú. |
Consider the the case of a network failure between the root switch and the 132 kv switch. | Hãy xem xét trường hợp mất kết nối mạng thiết bị chuyển mạch gốc và thiết bị chuyển mạch Ethernet bên ngăn lộ 132 kv. |
If the 132 kv switch was a transparent clock, each slave device (the protection relays) will “drift” away from the true time, and from each other, due to unavoidable manufacturing variations in their internal oscillators. | Nếu thiết bị chuyển mạch bên ngăn 132 kv là một đồng hồ TC, mỗi thiết bị slave (các rơ le bảo vệ) sẽ “trôi” dần khỏi thời gian đúng, và sai khác vơi các thiết bị khác, do các biến đổi tkhông kiểm soát được tạo ra từ các bộ dao động nội của chúng. |
The rate of drift depends upon a range of factors, including the quality of the oscillator and local temperature changes. | Tỷ lệ trôi tùy thuộc vào một loạt các yếu tố, gồm chất lượng của bộ dao động nội và sự thay đổi nhiệt độ xung quanh. |
If the outage is prolonged then the clock error between the individual 132 kv protection relays may become significant. | Nếu trạm bị mất điện lâu thì sai lệch đồng hồ giữa các rơ le bảo vệ độc lập bên ngăn lộ 132 kv trở lên nghiêm trọng. |
This is similar to the situation where an IRIG-B cable was broken in a conventional timing system. | Điều này cũng tương tự như tình huống mà một cáp IRIG-B đã bị hỏng trong một thời gian hệ thống thông thường. |
Existing network design philosophies used by utilities can be applied to PTP | Các triết lý thiết kế mạng hiện tại sử dụng bởi các tiện ích có thể áp dụng với PTP |
PTP network traffic transmitted by a two step grandmaster clock. | Lưu lượng truyền bản tin PTP trên mang bởi các đồng hồ grandmaster hai bước clock. |
General arrangement of 330/132 kv substation using conventional time synchronisation equipment. | Mô hình chung của một trạm biến áp 330/132 kv dùng các thiết bị đồng bộ thời gian I RIG-B |
The utility has a project in place to add three more “diameters” of breaker-and-a-half switchgear to the 330 kv switchyard, along with an additional 330/132 kv transformer. | Tiện ích thiết kế mô hình này có một đề bài cần trang bị thêm ba máy cắt loại hoạt động theo nửa chu kỳ cho lộ đầu vào 330kv cùng với máy biến áp 330/132 kv. |
Another control building will be installed to house the protection relays and other control equipment. | Một phòng điều khiển khác sẽ được lắp đặt vào tòa nhà đặt Rơ le bảo vệ và các thiết bị điều khiển khác. |
While it would be possible to loop the IRIG-B signal from 132 kv Control Building 1, the total path is long and introduces time error due to propagation delay. | Trong khi vẫn có khả năng đấu vòng tín hiệu IRIG-B từ phòng điều khiển 1 đang dùng cho lộ 132 kv, tổng đường dẫn sẽ dài và gây ra thêm các sai lệch về độ chính xác thời gian ảnh hưởng bởi đường truyền. |
This “brownfield” expansion is an opportunity to gain experience with PTP. | Phần mở rộng "màu nâu" là một cơ hội để có được kinh nghiệm triển khai đồng bộ thời gian với giao thức PTP. |
If however the 132 kv Ethernet switch is a boundary clock, each downstream slave device will synchronise to the internal clock of the boundary clock. | Tuy nhiên nếu thiết bị chuyển mạch Ethernet bên lộ 132 kv là đồng hồ BC, mỗi đồng hồ slave sẽ đồng bộ tới đồng hồ nội của BC. |
In normal operation this internal clock will be synchronised to the upstream grandmaster clock in the communications building. | Khi hoạt động bình thường thì đồng hồ nội này sẽ được đồng bộ với tín hiệu ra của đồng hồ Grandmaster đặt trong tòa nhà truyền thông. |
If the network connection to the grandmaster is lost the protection relays will remain synchronised to the boundary clock. | Nếu kết nối mạng tới đồng hồ Grandmaster bị mất thì các rơ le bảo vệ sẽ vẫn duy trì đồng bộ tới các đồng hồ BC |
The local time in the boundary clock will slowly drift away from the grandmaster, and hence the slave clocks will drift too—but at exactly the same rate. | Thời gian địa phương trên đồng hồ biên BC sẽ dần bị trượt so với đồng hồ chủ Grandmaster, và vì thế các đồng hồ slave cũng bị trượt - nhưng trượt chính xác theo cùng một tỉ lệ. |
The quality of the internal clock references in the protection relays is now less important, as it is only the internal oscillator in the boundary clock that determines the drift rate. | Chất lượng của bộ dao động nội trong các rơ le bảo vệ giờ đây sẽ ít quan trọng, vì chỉ cần bộ dao động nội trong các đồng hồ BC quyết định tỉ lệ trượt. |
Replacing an IRIG-B distribution system with PTP There are times where it may be desirable to replace an existing time distribution system or to adopt new technology when extending a substation. | Thay thế một hệ thống phân phối tín hiệu IRIG-B bằng PTP Có nhiều khi mong muốn thay thế hệ thống phân phối thời gian hiện tại hoặc áp dụng công nghệ mới khi mở rộng trạm biến áp. |
This example looks at an extension of a transmission substation where an additional control building is required. | Ví dụ này xét đến việc mở rộng một trạm Biến áp truyền tải với yêu cầu cần bổ xung thêm các khối thiết bị điều khiển. |
The existing substation uses Ethernet for communication with protection relays and uses IRIG-B time codes to synchronise the clocks of the protection relays. | Hiện trạng Trạm đang sử dụng mạng Ethernet để kết nối các rơ le bảo vệ và sử dụng tín hiệu mã hóa thời gian IRIG-B để đồng bộ các đồng hồ của Rơ le bảo vệ. |
Fibre-optic cable is used for both Ethernet and IRIG-B as this provides the best immunity to interference and the safety of galvanic isolation. | Cáp quang được sử dụng cho cả tín hiệu Ethernet và IRIG-B vì nó kháng nhiễu tốt và an toàn hơn bởi có lớp mạ cách điện. |
Isolated Timing Repeaters (Itrs) are used to convert the optical IRIG-B time code signals back to electrical forms that can be used by the protection relays. | Các bộ lặp tín hiệu thời gian tách biệt (Itrs) được dùng để chuyển đổi tín hiệu mã hóa IRIG-B dạng quang sang tín hiệu điện để cấp tiếp cho các Rơ le bảo vệ. |
Figure 12 shows the general arrangement of a 330/132 kv substation prior to its expansion, with the primary equipment, control buildings and communication cabling shown. | Hình 12 chỉ ra mô hình chung của một Trạm biến áp 330/132 kv trước khi mở rộng, với các thiết bị sơ cấp, các khối điều khiển và cáp kết nối thông tin. |
General arrangement of extended substation with an extra transformer, switchgear and control building. | Bố trí tổng thể của Trạm biến áp mở rộng có thêm máy biến áp, máy cắt và phòng điều khiển. |
No compensation of propagation delay is needed for devices in the new control building as this is taken care of automatically by the peer-delay mechanism specified by the Power Profile. | Không cần bù trễ đường truyền với các thiết bị đặt trong phòng điều khiển mới do nó đã được thực hiện tự động bởi cơ chế đối soát trễ ngang hàng bởi Power Profile. |
This simplifies the configuration and commissioning of Pmus and other applications that need microsecond-level accuracy. | Điều này làm đơn giản hóa việc cấu hình và thử nghiệm các bộ so pha PMU và các ứng dụng khác cần độ chính xác thời gian ở mức micro giây. |
A refinement to the panel design might be to install a PTP translator in each panel, rather than having inter-panel IRIG-B cabling. | Một sự cải tiến đối với thiết kế khối điều khiển có lẽ là việc lắp đặt bộ chuyển đổi PTP, so với việc kéo cáp IRIG-B liên tiếp giữa các bảng điều khiển. |
Many utilities have adopted the practice of eliminating metallic communications cables between panels, and this can be achieved through the use of PTP over fibreoptic Ethernet—the same Ethernet that is being used to communicate with protection relays. | Có nhiều ứng dụng chấp nhận loại bỏ cáp kết nối thông tin bằng kim loại giữa các bảng điều khiển, và điều này có thể thực hiện được bằng cách sử dụng truyền PTP qua cáp Ethernet quang - cùng kết nối Ethernet được sử dụng để truyền thông giữa các rơ le bảo vệ. |
Figure 14 shows conventional time synchronisation with AM and unmodulated IRIG-B time code signals. | Hình 14 cho thấy việc đồng bộ thời gian thông thường với các tín hiệu mã hóa điều chế biên độ AM và tín hiệu không điều chế IRIG-B. |
Ethernet connections to each relay are used for control purposes, however this could be DNP3 or IEC 60870-5-101 over RS485 in an older automation design. | Các kết nối Ethernet tới mỗi rơ le được dùng cho mục đích điều khiển, tuy nhiên nó cũng có thể là giao thức DNP3 hoặc IEC 60870-5-101 qua các kết nối RS485 trong các thiết kế tự động hóa trước kia. |
Very little equipment needs to be replaced. | Khi triển khai đồng bộ PTP thì cần thay thế rất ít thiết bị. |
If the GPS master clock cannot support PTP then it must be replaced. | Nếu như đồng hồ chủ GPS không thể hỗ trợ tín hiệu PTP8 thì cần phải trang bị mới |
The Tekron TCG 01-G selected for this example supports all existing time codes as well as PTP and NTP. | Sản phẩm TCG 01-G của hãng Tekron được lựa chọn trong tình huống này có khả năng hỗ trợ cấp đồng bộ thời gian theo các tín hiệu mã hóa hiện hành cũng như hỗ trợ cả PTP và NTP. |
If the main Ethernet switch (the “root” switch) does not support the Power Profile then it must be replaced with one that does, such as the GE Multilink ML3000. | Nếu thiết bị chuyển mạch Ethernet chính (thiết bị chuyển mạch "gốc") không hỗ trợ Power Profile thì cũng cần phải thay mới, có thể dùng sản phẩm Multilink ML3000 của hãng GE. |
The configuration of the old switch should be documented so all VLAN and multicast filter definitions, port configurations and SNMP monitoring settings can be replicated. | Cần ghi chép lại cấu hình của các thiết bị chuyển mạch Ethernet hiện tại để cấu hình lại đúng VLAN và các bộ lọc multicast, cổng kết nối và thiết lập giám sát SNMP. |
The final step is to use a PTP Translator in the new control building rather than an Isolated Timing Repeater (ITR). | Bước cuối cùng là dùng một bộ thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu PTP cho khối điều khiển mới thay vì phải dùng thêm bộ lặp tín hiệu thời gian ITR. |
This converts the PTP signal back to IRIG-B (modulated and/or unmodulated), allowing the standard protection design to be used for the expansion. | Thiết bị này chuyển đổi tín hiệu PTP sang tín hiệu IRIG-B (được điều chế hoặc không điều chế), cho phép thiết kế bảo vệ tiêu chuẩn tiếp tục được sử dụng trong việc mở rộng trạm. |
Any Ethernet switches installed in the new control building need to be Power Profile transparent clocks or boundary clocks. | Các thiết bị chuyển mạch Ethernet được lắp đặt mới cho khối điều khiển mới cần hỗ trợ tính năng đồng hồ TC hoặc BC theo Power Profile. |
Figure 13 shows the layout of the upgraded substation. | Hình 13 chỉ ra phần nâng cấp của trạm. |
It is worth checking to see if the protection relays used in the utility’s standard design have been updated by the manufacturer to support PTP. | Đây cũng là việc kiểm tra đáng giá để thấy nếu các rơ le bảo vệ được sử dụng trong các ứng dụng thiết kế tiêu chuẩn đã được cập nhật bởi nhà sản xuất để hỗ trợ PTP. |
This provides another opportunity to gain experience with PTP without changing tried and tested protection designs. | Điều này mang lại cơ hội có thêm kinh nghiệm triển khai PTP mà không cần thử thay đổi và kiểm tra lại các thiết kế bảo vệ. |
Activating PTP on a Tekron clock may be as simple as getting a licence code if your clock has an Ethernet port. | Việc kích hoạt tính năng PTP trên các đồng hồ của hãng Tekron giản đơn bằng việc nhập mã kích hoạt nếu đồng hồ đã mua có một cổng Ethernet. |
Adopting PTP for brownfield developments gives utilities and system integrators the opportunity to gain experience with PTP in a gradual manner. | Chấp thuận sử dụng PTP cho các vùng mở rộng màu xám mang lại cho các công cụ thiết kế và cả những nhà tích hợp hệ thống cơ hội dần dần thu được kinh nghiệm triển khai PTP. |
Having PTP infrastructure in place then provides a test-bed for to evaluate new and revised protection relays that have native support for PTP. | Khi có hạ tầng sẵn sàng hỗ trợ PTP thì cũng cung cấp một mô hình kiềm tra để đánh giá các rơ le bảo vệ lắp mới và cả các rơ le bảo vệ được điều chỉnh hỗ trợ đầy đủ tính năng PTP. |
If a utility is moving to Ethernet in the substation for the first time then it is prudent to investigate the use of Ethernet switches that support the PTP and the Power Profile. | Nếu một tiện ích trong trạm Biến áp đang chuyển sang kết nối qua mạng Ethernet lần đầu tiên thì cần cẩn trọng trong việc xem xét ứng dụng của các Bộ chuyển mạch Ethernet có hỗ trợ PTP và Power Profile. |
Revisions to protocols can be made through firmware updates in the future, but these are dependent upon having PTP hardware support in the first place. | Việc điều chỉnh các giao thức có thể thực hiện bằng cách cấp nhật phần mềm trong tương lai, nhưng điều đó còn tùy thuộc vào khả năng hỗ trợ PTP từ phần cứng lắp đặt ban đầu. |
The use of PTP for time synchronisation within a substation then allows inter-panel communications to use fibre-optic cable. | Việc sử dụng giao thức PTP để đồng bộ thời gian trong trạm biết áp cho phép thực hiện kết nối giữa các bảng điều khiển sử dụng cáp quang. |
PTP slave clocks, such as Tekron’s PTP Translator, are used to generate conventional time codes at each panel. | Các đồng hồ PTP slave, như các bộ chuyển đổi PTP của Tekron, được dùng để tái tạo các tín hiệu mã hóa thời gian truyền thống tại mỗi bảng điều khiển. |
Local generation of IRIG-B time codes means that each panel can have a different format or time zone, giving greater flexibility that is currently possible with a single IRIG-B source. | Việc tạo ra các tín hiệu mã hóa thời gian IRIG-B tại chỗ có nghĩa rằng mỗi bảng điều khiển có thể có một định dạng tín hiệu khác nhau hoặc có múi giờ khác nhau, cung cấp khả năng linh hoạt cao hơn so với khả năng hiện tại dùng một nguồn tín hiệu IRIG-B đơn lẻ. |
Figure 15 shows how PTP can be used to distribute time to existing protection relays with translators and to upgraded protection relays with native support for PTP. | Hình 15 chỉ ra cách PTP được dùng để phân phối tín hiệu thời gian tới các rơ le hiện tại với các bộ chuyển đổi và tới các bộ rơ le đã nâng cấp để hỗ trợ đầ y đủ tín hiệu PTP. |
PTP time synchronisation within a substation using a combination of stand-alone slave clocks (PTP translators) and protection relays with built-in support for PTP. | Đồng bộ thời gian PTP trong trạm biến áp có sự kết hợp của các đồng hồ slave độc lập (các bộ chuyển dổi PTP) và các rơ le bảo vệ có tích hợp sẵn khả năng hỗ trợ PTP. |
Adopting PTP for brownfield developments gives utilities and system integrators the opportunity to gain experience with PTP in a gradual manner. | Chấp thuận sử dụng PTP cho các vùng mở rộng màu xám mang lại cho các công cụ thiết kế và cả những nhà tích hợp hệ thống cơ hội dần dần thu được kinh nghiệm triển khai PTP |
Conventional time synchronisation and communication connections. | Đồng bộ thời gian truyền thống và các kết nối truyền thông. |