Luka Jukic - BBC Travel | Luka Jukic - BBC Travel |
Hiếm có quốc gia bị tàn phá nặng nề sau Thế Chiến thứ Hai như Ba Lan. | Few countries emerged from World War Two as devastated as Poland. |
Một phần năm dân số Ba Lan thiệt mạng và thủ đô Warsaw gần như bị quân Phát xít phá hủy hoàn toàn, phần lớn di sản văn hóa của nơi này đã bị cướp bóc hoặc hủy hoại. | The country lost about a fifth of its population and its capital Warsaw was almost completely razed by the Nazis, with much of its cultural heritage plundered or destroyed. |
Thậm chí đường biên giới quốc gia này đã bị dịch chuyển hàng trăm km về phía tây, buộc hàng triệu người phải tái định cư trong những vùng được gọi là "lãnh thổ phục hồi", nơi từng thuộc về Đức và cũng bị tàn phá nặng nề. | Even the nation's border was moved several hundred kilometres west, forcing millions to relocate to the so-called "recovered territories" once part of Germany, also largely left in ruins. |
Nhưng từ đống đổ nát đó, hi vọng về cuộc sống mới dần nảy mầm. | Yet out of that rubble, hope for a new world emerged. |
Nơi này đã rũ bỏ quá khứ nặng nề và khôi phục lòng tự hào của quốc gia bị tan vỡ, và những vết thương xã hội từ lâu ám ảnh nơi này cũng dần kín miệng. | One free from the baggage of the past, which would restore the pride of a broken nation and solve the social ills that had long plagued it. |
Hoặc đó là điều mà nước Ba Lan cộng sản - vốn chiếm quyền kiểm soát quốc gia này vào năm 1948 và dưới sự kiểm soát của Joseph Stalin - hứa hẹn sẽ tái thiết đất nước, bằng lý tưởng kiên định rằng xã hội phải vươn lên từ đổ nát. | Or so promised the Polish communists that took power in 1948, and, under Joseph Stalin's watchful eye, set about rebuilding the country, armed with the ideological conviction that a new society must emerge from the old. |
Hình ảnh biểu tượng của xã hội này là thành phố Hiện thực Xã hội Chủ Nghĩa có tên Nowa Huta, được thành lập vào năm 1949, nằm về phía đông Krakow được xây dựng trong vài thập niên sau đó. | Emblematic of this new society was a Socialist Realist city called Nowa Huta, founded in 1949 just east of Krakow and constructed over the subsequent decades. |
Ở trung tâm thành phố là nhà máy thép Vladimir Lenin, với mục tiêu sản xuất ra lượng thép nhiều hơn cả quốc gia cộng lại từ thời trước chiến tranh. | At its heart was the gargantuan Vladimir Lenin Steelworks, intended to produce more steel than the entire country was able to manufacture before the war. |
Tên gọi Nowa Huta có nghĩa là "Xưởng Thép Mới" trong tiếng Ba Lan và nơi này được xây dựng để công nhân ngành thép đến sinh sống, là dự án phát triển đô thị tham vọng nhất của Ba Lan sau chiến tranh: một thành phố chủ nghĩa xã hội lý tưởng để cả quốc gia nhìn và học tập làm theo. | Nowa Huta, which literally means "New Steelworks" in Polish and was built to accommodate the steel workers, was the most ambitious project of urban planning in post-war Poland: a utopian socialist city that the rest of the nation could model itself after. |
Năm đại lộ lớn tỏa ra từ Quảng trường Trung tâm khiến Nowa Huta có hình dạng 5 cánh đặc trưng và kiến trúc này nhấn mạnh tính chất biểu tượng của thành phố. | Five large boulevards fanned out from the Central Square, giving Nowa Huta a distinctive pentagonal shape and emphasising its monumental character. |
Nhưng cái chết của Stalin vào năm 1953 và quá trình phi Stalin hoá sau đó khiến cho phong cách Hiện thực Xã hội Chủ Nghĩa không còn được ưa chuộng nữa. | But Stalin's death in 1953 and subsequent de-Stalinization saw the Socialist Realist style fall out of favour. |
Tòa thị chính khổng lồ và nhà hát ở Nowa Huta không bao giờ được xây dựng, phần còn lại của thành phố được xây ở quy mô khiêm tốn hơn nhiều. | Nowa Huta's massive town hall and theatre were never built, and the remainder of the city was finished much more modestly. |
Đến năm 1973, như một phần thưởng an ủi, tượng đài của Lênin với quy mô lớn nhất ở Ba Lan đã được dựng trên Đại lộ Hoa Hồng, phía bắc quảng trường chính. | By 1973, as a consolation prize, an iconic statue of Lenin – the largest in Poland – graced the Avenue of Roses, just north of the main square. |
Đó là một thành phố được hoạch định nhưng lại không trở thành thứ mà người ta kỳ vọng, Tiến sĩ Katherine Lebow, tác giả của cuốn "Thế giới Lý tưởng Dang dở" (Unfinished Utopia) giới thiệu chi tiết về quá trình xây dựng và phát triển thành phố này, nói. | It was a planned city that didn't really work out the way anybody expected, said Dr Katherine Lebow, whose 2013 book Unfinished Utopia offers a detailed look into how the city was built and developed. |
Tác giả Lebow viết rằng dù có động lực từ lý tưởng, những người hoạch định thành phố, trong số đó có những nhà quy hoạch đô thị và kiến trúc sư hàng đầu Ba Lan thời đó, gần như không được hướng dẫn trực tiếp là thành phố sẽ trông thế nào. | Despite the ideological impetus, writes Lebow, the planners themselves – some of Poland's leading architects and urban planners of the day – received no direct instructions on how the city should look. |
Tuy nhiên, vì thành phố này là hình mẫu đô thị lý tưởng, thiết kế của họ nhấn mạnh xây dựng nhiều công viên và căn hộ có diện tích rộng, và đảm bảo mỗi khối nhà đều có những dịch vụ cần thiết. | However, knowing that the city was meant to be an urban ideal, their design emphasised parks and spacious apartments, and ensured that every block had all the services it would need. |
Lý tưởng Hiện thực Xã hội Chủ Nghĩa chú trọng sử dụng các yếu tố phong cách bản địa và chủ nghĩa xã hội kết hợp, thể hiện trong mọi hình thái nghệ thuật hướng về tuyên truyền, bao gồm cả nghệ thuật kiến trúc. | Socialist Realism stressed using local styles and socialist content, seeing all forms of art as vectors of propaganda, including architecture. |
Các thành phố không chỉ nổi bật về vẻ bề ngoài, mà còn thể hiện chủ đề chủ nghĩa xã hội và đóng vai trò là không gian thể hiện cho các nghi thức chính trị. | Cities were meant not just to be visually appealing, but to portray socialist themes and serve as a backdrop for political ritual. |
Với nhiều người dân Nowa Huta di cư từ miền nông thôn Ba Lan lên, họ cảm thấy như bước vào một thế giới khác - thế giới mà chính họ góp công xây dựng. | For most of the original Nowa Hucians who migrated from rural Poland, it would have been like entering a new world – one that they themselves were helping build. |
Xưởng thép mới là cách thể hiện hoàn hảo về cách thể hiện khuếch trương thời Xô Viết, Lebow viết, "một bức tượng thể hiện sức mạnh khai phá của chủ nghĩa xã hội thay đổi con người và thế giới." | The new steelworks would be a perfect expression of Soviet-style gigantomania, wrote Lebow, "a colossus demonstrating the supposedly Promethean powers of socialism to transform the human and physical landscape." |
Người ta vẫn đồn rằng địa điểm xây dựng thành phố Nowa Huta được chọn một cách cố ý để thể hiện sự khinh bỉ với giới trí thức tiểu tư sản và bảo thủ ở Krakow, sự hiện đại của nó tuân thủ những giá trị xã hội chủ nghĩa hoàn toàn đối nghịch với thủ đô thời trung cổ của Ba Lan. | It is a common myth that Nowa Huta's location was chosen to intentionally scorn conservative and bourgeois Krakow, with its modernity and adherence to socialist values standing in stark contrast to Poland's medieval capital. |
Nhưng những ảnh hưởng phong cách kiến trúc từ phố cổ Krakow vẫn xuất hiện rõ nét ở Nowa Huta, với những kiến trúc vòng cung, quảng trường nội và những thiết kế khác bắt chước ở quy mô lớn. | Yet the architectural influence of Krakow's old town is unmissable in Nowa Huta, with its arcades, internal squares and other design features replicated at scale. |
Cuối cùng, Krakow cũng được dịp phì cười khi thành phố này tiếp nhận Nowa Huta vào năm 1951. | In the end, Krakow had the last laugh when it absorbed Nowa Huta in 1951. Nowa Huta is an increasingly attractive place to live |
Dù Nowa Huta thành công ở nhiều khía cạnh, số phận của nơi này không thể tách rời sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội. | While Nowa Huta succeeded in many respects, its fate cannot be untangled from that of communism as a whole. |
Vào thập niên 1990, thành phố Nowa Huta 200 ngàn dân mạnh mẽ đã trở thành nơi bị đánh đồng với tệ nạn ma túy, tội phạm, nghèo đói và những kẻ quá khích trong thể thao, nổi tiếng toàn quốc là một trong những thành phố tồi tàn nhất ở Ba Lan. | By the 1990s, the 200,000-strong Nowa Huta became synonymous with drugs, crime, poverty, and hooliganism, notorious throughout Poland as one of the most depressed parts of the country. |
Nhưng nay mọi thứ đã khác. | Not so today. |
Ba Lan là một trong những câu chuyện thành công về kinh tế trong thời hiện đại, và người ta có thể cảm nhận điều đó rõ nét từ những trung tâm đô thị rộng lớn và cả ở những vùng ngoại vi một thời như Nowa Huta. | Poland is one of Europe's great modern economic success stories, something that can be felt both in its grand urban centres and in once-peripheral places like Nowa Huta. |
Nowa Huta ngày càng trở thành một nơi đáng sống, Mateusz Marchocki, hướng dẫn viên du lịch nói tiếng Anh làm việc ở Tổ chức Quảng bá Nowa Huta nói. Ông cho biết giá thuê nhà đã tăng chóng mặt trong những năm gần đây. | Nowa Huta is an increasingly attractive place to live, said Mateusz Marchocki, English-language guide at the Promotion of Nowa Huta Foundation, pointing out the dramatic increase in rents in recent years. |
Trước đây, tất cả hoạt động vui chơi về đêm diễn ra ở Krakow. Giờ đây Nowa Huta có cả nhà hàng, quán ăn nhỏ, cửa hàng bán kem, và xe bán thức ăn xuất hiện khắp nơi để phục vụ người dân thành phố. | Before, all the nightlife was in Krakow. Now, Nowa Huta is seeing restaurants, cafes, ice cream shops, and food trucks emerge to entertain the city's population. |
Marchocki quả quyết thậm chí các sàn trượt băng cũng mở cửa trong Mùa Vọng, vốn là điều không thể tưởng tượng được khi ông còn nhỏ. | Even the ice-skating rink, which opened for the Advent period, Marchocki insists, would have been unimaginable when he was growing up. |
Mười năm trước, du khách sẽ có rất ít thứ để vui chơi khi tham quan nơi này, nhưng Nowa Huta đã học cách kiếm tiền từ di sản cộng sản nơi đây. | Ten years ago, a visitor would have had little to do in the city, but Nowa Huta has learned to capitalise on its communist heritage. |
Thành phố cho phép người nước ngoài và chính dân Ba Lan có thể có thêm góc nhìn về chủ nghĩa cộng sản trong quá khứ. | The city offers foreigners and Poles alike a snapshot of communism as it once was. |
Người [Ba Lan] trẻ ngày nay không hề biết thời đó thế nào, Marchocki cho biết. | Young [Poles] nowadays have no idea what it was like, said Marchocki. |
Bước vào một phần thành phố Nowa Huta cũng giống như bước vào thế giới của cha mẹ, ông bà: từ rạp hát Nhân Dân đã được cải tạo với phong cách thiết kế Hiện thực Xã hội Chủ Nghĩa lấy cảm hứng từ Ai Cập với đèn neon sáng, đến những tượng đài của phong trào Công Đoàn Đoàn Kết đã kết liễu chủ nghĩa cộng sản ở Ba Lan vào năm 1989, và khoảng 250 hầm tránh bom nguyên tử trong lòng thành phố, di sản một thời khi mọi người lo sợ thảm họa hủy diệt hạt nhân. | Stepping into parts of Nowa Huta is like stepping into the worlds of their parents and grandparents: from the fully renovated People's Theatre with its Egyptian-inspired Socialist Realist style and bright neon sign, to the monuments to the Solidarity movement, which would bring down communism across Poland in 1989, and some 250 nuclear bunkers that lie beneath the city, relics of a time when people worried about nuclear apocalypse. |
Ngoài phần lịch sử có thể tìm thấy ở Bảo tàng Nowa Huta mở cửa vào năm 2019 tại vị trí ngày xưa là rạp chiếu phim, du khách ngày nay còn bị thu hút bởi kiến trúc Hiện thực Xã hội Chủ nghĩa. | Besides its history, which can be explored at the Museum of Nowa Huta, opened in 2019 at the site of the old movie theatre, the main draw for tourists today is Nowa Huta's remaining Socialist Realist architecture. |
Là một trong hai thành phố được lên kế hoạch và xây dựng trên thế giới, ngoài Magnitogorsk sâu trong nội địa nước Nga, Nowa Huta khác biệt với kiến trúc hiện đại nhạt nhòa và chủ nghĩa thô mộc xám xịt thường gợi nhắc hình ảnh Đông Âu Xã hội Chủ Nghĩa. | As one of only two planned and built Socialist Realist settlements in the world, besides Magnitogorsk deep in Russia's interior, Nowa Huta is something different from the bland modernism and grey brutalism usually associated with Eastern European socialism. |
Ví dụ như các tòa nhà ở Quảng trường Trung Tâm - mỉa mai thay là đã đổi tên để vinh danh Ronald Reagan vào năm 2004 - phong cách chủ nghĩa Hiện thực Xã hội Chủ Nghĩa cũng hiện diện bên trong một số cửa hàng nguyên bản ở Nowa Huta. | Exemplified by the buildings on Central Square – ironically renamed in Ronald Reagan's honour in 2004 – the Socialist Realist style can also be seen inside Nowa Huta's few original shops. |
Chẳng hạn, phần nội thất được trang trí cực kỳ đậm nét tại cửa hàng bán sản phẩm nghệ thuật dân gian có tên Cepelix, nằm ở phần đông bắc thành phố, do một trong những nhà thiết kế nội thất hàng đầu Ba Lan thời bấy giờ thiết kế. | For example, the highly decorative interior of the folk-art shop Cepelix, located on the city's north-east side, designed by the top Polish interior designers of the time. |
Nhưng viên ngọc sáng của kiến trúc Hiện thực Xã hội Chủ nghĩa ở Nowa Huta thực ra là Tòa nhà Quản Trị của Xưởng Thép, một công trình với phần ngoại thất giả Phục Hưng và nội thất sang trọng vẫn còn thể hiện lý tưởng trong phong cách. | But the jewel of Nowa Huta's Socialist Realist architecture is in the former Administrative Building of the Steelworks, whose faux Renaissance exterior and luxurious interior still display the style's ideal. |
Mặc dù tòa nhà này cơ bản là đóng cửa không cho công chúng vào, nhưng Tổ chức Quảng bá Nowa Huta vẫn mở chương trình tham quan đến tòa nhà, mà Marchocki mô tả là "một trong những tòa nhà biểu tượng nhất ở Nowa Huta." Trong vẻ lộng lẫy, tòa nhà là tuyên ngôn về tham vọng hướng đến thế giới lý tưởng đã khai sinh ra thành phố này - những tham vọng mà chính những công nhân sẽ thách thức. | Though technically closed to the public, the Promotion of Nowa Huta Foundation offers tours of the building, with Marchocki describing it as "the most iconic building in Nowa Huta." With all its pomp, it's a testament to the utopian ambitions that birthed the city – ambitions that the workers themselves would challenge. |
Năm 1980, khi quốc gia này rúng động vì các cuộc biểu tình do Công đoàn Đoàn Kết kêu gọi, Xưởng Thép Vladimir Lenin ở Nowa Huta là nơi có chi nhánh công đoàn đoàn kết lớn nhất, với 97% công nhân gia nhập thành viên. | In 1980, when the country was rocked by strikes called by the Solidarity trade union, the Vladimir Lenin Steelworks of Nowa Huta would boast the largest workplace chapter of the union, with a membership rate of 97%. |
Nhà thờ Thiên chúa giáo kiên định ủng hộ công đoàn và các cuộc biểu tình, đẩy chế độ cộng sản cầm quyền vào tình thế tiến thoái lưỡng nan khi chống lại chính những công nhân mà nó đại diện. | The Catholic church resolutely supported the union and the protests, forcing the ruling communists into the incredibly awkward position of standing in opposition to the workers they were meant to represent. |
Trong thời gian này, một giám mục trẻ của Krakow có tên là Karol Wojtyla - người sẽ trở thành Giáo hoàng John Paul II sau này - đã làm nên tên tuổi qua việc ủng hộ công nhân và cuộc đấu tranh của họ. | It was during this period that a young Krakow bishop by the name of Karol Wojtyła – later Pope John Paul II – made his name in his support of the workers and their struggle. |
Thành phố được xây dựng theo chủ nghĩa vô thần của cả quốc gia, nên người ta cố ý không xây dựng nhà thờ nào ở đây. | In keeping with the country's state-sanctioned atheism, the city was intentionally built without a church. |
Nhưng các công nhân khao khát có một nhà thờ quá đỗi đến mức họ bắt đầu xây một nhà thờ trái phép bằng tay. | But the workers' desire for one was so great that they began building one illegally by hand. |
Từng viên gạch một, không có máy móc cơ giới nào hỗ trợ, họ xây dựng nên nhà thờ đầu tiên ở Nowa Huta, nổi tiếng với tên gọi "the Lord's Ark" ("Chiếc Rương của Chúa") vì kiến trúc hiện đại độc đáo. | Brick by brick, without any heavy machinery, they erected Nowa Huta's first church, known as "the Lord's Ark" for its unique modernist form. The city remains a living symbol, but not the one it was meant to be |
Ngày nay, nơi này là một trong những công trình kiến trúc thu hút du khách tham quan của thành phố, cùng với Nhà thờ Đức Mẹ Czestochowa có kiến trúc hình học ấn tượng. | Now one of the city's architectural attractions, it was joined in 1995 by the strikingly geometric Church of Our Lady of Czestochowa. |
Người ta có thể quan sát thấy sự đối lập giữa thành phố từ trong ý tưởng đến khi nó trở thành hiện thực ra sao ở khắp nơi tại Nowa Huta: từ biển hiệu tên đường, nhà thờ, và thậm chí cả với số phận hiện đại của thành phố. | These contrasts – of what the city was intended to be with what it instead became – can be seen all over Nowa Huta: in the street names, in the churches, and even in the city's modern fate. |
Thành phố này vẫn là biểu tượng sống động, nhưng không phải là biểu tượng cho thứ mà người ta muốn nó trở thành. | The city remains a living symbol, but not the one it was meant to be. |
Từ sự hào hùng của quá trình tái thiết kiểu Stalin đến sự nổi loạn chống cộng sản trong sự sùng đạo đến sự kiệt quệ hậu xã hội chủ nghĩa và cuối cùng là hồi phục trong lòng Ba Lan mới, số phận của thành phố Nowa Huta là tấm gương phản chiếu hình ảnh đất nước Ba Lan từ Thế Chiến II. | From the grandeur of Stalinist reconstruction to the rebelliousness of anti-communist religiosity to post-socialist depravation and, eventually, recovery in a new Poland, Nowa Huta's fate mirrors that of Poland since World War Two. |
Nowa Huta đã tìm thấy cuộc sống mới. | Nowa Huta has found a new life. |
Giờ đây nơi này không phải hình ảnh lý tưởng xã hội chủ nghĩa, mà là một hình ảnh lý tưởng mới của nền tư bản dân chủ và của nước Ba Lan Châu Âu. | Not as a socialist ideal, but instead as a new kind of ideal in a democratic, capitalist and European Poland. |