Mục tiêu phát triển đất nước cho giai đoạn tiếp theo - khát vọng đưa Việt Nam trở thành một nước giàu mạnh vào năm 2045 - đã được chia sẻ tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 13. | The country’s development goals for the next period – the aspiration of turning Vietnam into a powerful and prosperous country by 2045 – was shared at the 13th National Party Congress. |
Với tham vọng trở thành cường quốc trong một phần tư thế kỷ tới, Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng GDP ổn định và gia tăng trong 25 năm tới. | With ambitions to become a powerhouse in over the next quarter-century, Vietnam aims to have a steady and increasing GDP growth for the next 25 years. |
Điều này, các nhà lãnh đạo quốc gia cảm thấy sẽ chỉ có thể thực hiện được với một chiến lược chuyển đổi kỹ thuật số mạnh mẽ. | This, the nation’s leaders feel will only be possible with a robust digital transformation strategy. |
Một tiêu chuẩn cho mục tiêu táo bạo này là Việt Nam phải đạt được mức thu nhập bình quân đầu người tối thiểu 20.000 USD mỗi năm. | One benchmark for this bold target would be for Vietnam to achieve a minimum average income per capita of $20,000 each year. |
Chỉ có 37 quốc gia có mức thu nhập bình quân đầu người hàng năm trở lên. | There are only 37 countries that have this level of average annual income per capita or higher. |
Với mức thu nhập bình quân đầu người hiện nay là 3.000 USD / năm, Việt Nam còn một chặng đường dài phía trước. | With the current average income per capita at $3,000 per annum, Vietnam’s has a long way to go. |
Và con đường duy nhất về phía trước là GDP của quốc gia tăng trưởng 7,5% -8% hàng năm trong 25 năm tới. | And the only way forward would be to have the nation’s GDP grow by 7.5%-8% annually in the next 25 years. |
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Nguyễn Chí Dũng cho biết để vượt qua vị thế hiện tại và khai thác mọi cơ hội sẵn có, Việt Nam phải có 'tư duy đột phá' và quyết tâm cao để có những bước đi táo bạo. | Minister of Planning and Investment Nguyen Chi Dung said to overcome the current position and exploit all available opportunities, Vietnam must have ‘breakthrough thinking’ and strong determination to take daring steps. |
Việtnam cần phải 'vượt mặt các nước khác' thay vì 'đi theo' hoặc 'đi sau' nước khác. | It needs to ‘outdistance others’ instead of ‘following’ or ‘going after’ others. |
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Mạnh Hùng khẳng định để Việt Nam trở thành nước phát triển, có thu nhập cao vào năm 2045, phát triển khoa học và công nghệ, sáng tạo và đổi mới, thì cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và chuyển đổi số là con đường duy nhất để Việt Nam thành công. | Minister of Information and Communications Nguyen Manh Hung was firm that to become a developed country with high income by 2045, science and technology development, creation and innovation, the 4.0 industry revolution and digital transformation is the only way Vietnam will succeed. |
Nói cách khác, Việt Nam phải trở thành quốc gia có nền công nghệ phát triển. | In other words, Vietnam must become a country with developed technology. |
Dữ liệu và lịch sử cho thấy những quốc gia làm chủ được công nghệ có thể phát triển nhanh chóng. | Data and history show that countries that master technology can grow quickly. |
Việt Nam đã khống chế thành công đại dịch COVID-19, trở lại tình trạng bình thường và duy trì tốc độ tăng trưởng GDP dương. | Vietnam has successfully controlled the COVID-19 pandemic, returned to the normal situation and maintained a positive GDP growth rate. |
Các nền tảng kỹ thuật số đã đóng góp rất nhiều vào những thành tựu này. | Digital platforms have made a great contribution to these achievements. |
Chỉ trong một thời gian ngắn, gần 60 nền tảng kỹ thuật số đã được tạo ra để chống lại đại dịch, giúp kiểm soát và ngăn chặn bùng phát. | Within a short time, nearly 60 digital platforms were created to fight the pandemic, helping control and prevent outbreaks. |
Việt Nam làm được điều này vì đã làm chủ được công nghệ và nhanh chóng phát triển sản phẩm. | Vietnam did this because mastered technology and quickly developed products. |
Chuyển đổi kỹ thuật số tạo cơ hội cho người nghèo thoát nghèo và cho các nước đang phát triển trở thành các nước phát triển. | Digital transformation offers the opportunity for the poor to escape poverty and for developing countries to become developed ones. |
Tỷ lệ bác sĩ trên 1.000 dân thấp đã là một vấn đề ở Việt Nam. | The low ratio of physicians per 1,000 people has been a problem in Vietnam. |
Tuy nhiên, với các nền tảng khám bệnh từ xa, người dân ở bất kỳ vùng miền nào cũng có thể tiếp cận với hàng nghìn thầy thuốc ưu tú. | However, with remote examination platforms, people from any region can access thousands of excellent physicians. |
Điều này không thể được thực hiện nếu không có chuyển đổi kỹ thuật số. | This cannot be done without digital transformation. |
Nhờ công nghệ số, học sinh vùng sâu, vùng xa cũng có thể học với giáo viên giỏi và sử dụng giáo trình tốt nhất. | Thanks to digital technology, students in remote areas can also study with good teachers and use the best curricula. |
Công nghệ kỹ thuật số cho phép các bài học của giáo viên đến được các làng quê xa xôi của Việt Nam. | Digital technology allows lessons by teachers to reach the remote villages of Vietnam. |
Điều này có nghĩa là những người nghèo nhất ở những vùng xa xôi hẻo lánh nhất có thể tiếp cận những dịch vụ tốt nhất. | This means that the poorest people in the most remote areas can access the best services. |
Với công nghệ kỹ thuật số, mọi người từ khắp nơi trên đất nước có thể bán sản phẩm của họ thông qua các nền tảng thương mại điện tử, bỏ qua các thương gia, điều này cho phép họ tăng thu nhập. | With digital technology, people from all over the country can sell their products via e-commerce platforms, bypassing merchants, which allows them to increase their income. |
Nghiên cứu và phát triển (R&D) đóng vai trò rất quan trọng, tiếp theo là tiếp cận thị trường (dịch vụ) và thuê ngoài. | Research and development (R&D) plays a very important role, followed by a market approach (service) and outsourcing. |
Các nghiên cứu chỉ ra rằng Nghiên cứu và Phát triển (R&D) bổ sung 40% giá trị, dịch vụ (bổ sung) 30-35% và thuê ngoài chỉ (bổ sung) 15-20%. | Studies show that R&D add 40% of value, service 30-35% and outsourcing just 15-20%. |
Việt Nam không nên trông chờ vào việc làm gia công mà cần làm chủ công nghệ, tự thiết kế, tạo ra sản phẩm. | Vietnam should not rely on doing outsourcing but needs to master technology, design and create products itself. |
Và để làm được điều đó, Việt Nam phải số hóa và đang có (số hóa). | And to do that, Vietnam has to digitise and it has. |
Quốc gia đã và đang chủ động tiếp cận với chuyển đổi số. | The nation has been proactively approaching digital transformation. |
Đầu tháng 6/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định 749 phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030. | In early June 2020, the Prime Minister signed Decision 749 approving the national digital transformation program by 2025 with the vision until 2030. |
Theo chương trình, Việt Nam sẽ đi tiên phong trong việc thử nghiệm công nghệ và mô hình mới, đổi mới toàn diện công tác quản lý của Chính phủ, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cách sống và làm việc của người dân, phát triển môi trường số an toàn và nhân văn. | Under the program, Vietnam will pioneer in trying new technologies and models, comprehensively renovate government’s management, enterprises’ production and business activities, people’s way of living and working, and develop a safe and humanitarian digital environment. |
Chương trình chuyển đổi số quốc gia hướng tới mục tiêu kép là vừa phát triển chính phủ số, kinh tế số và kinh tế số cũng như hình thành các hãng công nghệ số có khả năng cạnh tranh trên toàn cầu. | The national digital transformation program aims at the dual goal of both developing the digital government, digital economy and digital economy as well as forming digital technology firms capable of competing globally. |
Theo các chuyên gia công nghệ thông tin, Việt Nam là nước đang phát triển, nhưng điều này không có nghĩa là nước này tụt hậu trong quá trình chuyển đổi số. | According to information technology experts, Vietnam is a developing country, but this does not automatically imply that it lags in the digital transformation process. |
Trong mắt cộng đồng quốc tế, Việt Nam là một câu chuyện thành công trong phát triển kinh tế, xóa đói, giảm nghèo. | In the eyes of the international community, Vietnam is a success story in developing its economy, eliminating hunger and reducing poverty. |
Sau 35 năm thực hiện đổi mới (cải tiến), Việt Nam, một trong những nước nghèo nhất, đã trở thành một quốc gia thu nhập trung bình với tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 60% xuống còn dưới 3%. | After 35 years of carrying out doi moi (renovation), Vietnam, which was one of the poorest countries, has become a middle-income country with the proportion of poor households falling from 60% to below 3%. |
Cộng đồng quốc tế dự đoán Việt Nam sẽ trở thành nền kinh tế lớn thứ 20 trên thế giới và thứ 10 ở châu Á vào năm 2050. | The international community predicts that Vietnam will become the 20th largest economy in the world and the 10th in Asia by 2050. |
Tuy nhiên, chuyển đổi số ở Việt Nam còn nhiều thách thức, bao gồm hạ tầng số chưa đồng bộ và khả năng kết nối thấp. | Yet, digital transformation in Vietnam has many challenges including unsynchronised digital infrastructure and low connection capability. |
Khung pháp lý cần được hoàn thiện và có các quy định tốt hơn để quản lý một xã hội số. | The legal framework needs refining and better regulations to manage a digital society. |
Cần phải quan tâm nhiều hơn đến sự phát triển của các công nghệ cốt lõi như AI, Blockchain và máy học cũng là một vấn đề. | More attention needs to be paid to the development of core technologies such as AI, Blockchain and machine learning is also a problem. |
Tuy nhiên, những thách thức đang tạo ra cơ hội mới, sứ mệnh mới và không gian mới. | However, challenges are creating new opportunities, new missions and new space. |
Từ đó tạo ra những năng lực mới, cách tiếp cận mới là nguồn lực để Việt Nam vươn lên. | From these, new capabilities and new approaches will be created which are the resources for Vietnam to rise. |