Đổi Việc Làm hay Nghề Nghiệp – Việt-Hàn

Đổi Việc Làm hay Nghề Nghiệp취업 혹은 이직
Đối Phó với COVID-19COVID-19에 대한 대응
Đại dịch coronavirus đã khiến hàng triệu người ở Hoa Kỳ bị mất việc, nhiều người thẩm định lại việc làm và nghề nghiệp của họ sau khi nhận biết về tình hình việc làm của nhiều hãng xưởng khác nhau.코로나 전염병으로 인해 수백만의 미국인들이 직업을 잃었으며, 많은 사람들이 각 산업 분야가 나아가는 방향을 바탕으로 직장을 다시 생각하고 있습니다.
Bản hướng dẫn này sẽ giúp các nhân viên tìm ra các cơ hội tìm việc, đánh giá các lựa chọn về giáo dục và huấn nghệ của họ, quyết định sáng suốt và biết tìm thêm các nguồn hướng dẫn ở đâu.이 지문은 구직자, 교육이나 전문지식을 고려하고 있는 분들이 현명한 결정을 내릴 수 있도록 돕고자 합니다. 또한, 더 자세한 정보처들에 대한 정보도 제공하고 있습니다.
Nạn thất nghiệp gia tăng do hậu quả của đại dịch COVID-19, khiến hàng triệu người ở Hoa Kỳ nghĩ đến những cách khác để kiếm tiền.코로나 확산으로 인하여 늘어난 실직자 수가 백만명을 넘기자 많은 미국인들은 살길을 다시 찾고있다.
Trong khi hầu hết các hãng xưởng phải đóng cửa, một số công ty lại phát triển mạnh, đây có thể là lúc quý vị lượng định lại sự lựa chọn về công việc và nghề nghiệp của mình.여러 회사들이 폐쇄한 반면, 다른 회사들은 뜻밖의 붐을 일으키자 우리의 직업과 선택들을 다시 고려해봐야한다.
Bản hướng dẫn này giúp quý vị tìm ra các cơ hội về việc làm, các lựa chọn về học vấn và huấn nghiệp, quyết định sáng suốt, và biết tìm các nguồn giúp đỡ ở đâu.본문은 당신이 맞는 직업을 선택하고, 트레이닝 및 교육을 측정하여 현명한 선택을 할 수 있도록 돕고자 관련된 정보를 제공한다.
Khuynh Hướng Việc Làm취직 트렌드
Biết các hãng xưởng nào đang mướn người, và ở đâu trong nước, có thể giúp quý vị chọn nghề và học vấn.어떤 산업과 공기업이 고용중이고, 어떤 지역이 고용률이 많은지 안다면 직업선택에 도움이 된다.
Xin xem “10 Nơi Có Cơ Hội Kiếm Nghề trong thời kinh tế suy thoái vì COVID-19”.다음 “코로나로 인한 불황 중 취직가능한 10곳 (10 Places to Find Career Opportunities in the COVID-19 Recession)” 기사를 확인하시오.
Văn Phòng Thống Kê Lao Động Hoa Kỳ dự kiến việc làm tăng (hay giảm) theo nghề nghiệp và phát hành danh sách “Các Nghề Phát Triển Nhanh Nhất”.미국 노동통계국은 직업당 취업률 (U.S. Bureau of Labor Statistics) 을 통계 후 “급성장하는 직업” 리스트를 작성한다.
Trang The Balance Careers cung ứng một danh sách tương tự, và các việc cũng như nghề nghiệp liên quan khác.“The Balance Careers” 또한 비슷한 정보를 제공하며, 이 외에 다른 직업과 취업기회도 포함한다.
Trang CareerOneStop là nguồn thông tin khác nữa về khuynh hướng của các nghề, và trang này cũng cung cấp các công cụ để quý vị tìm ra việc làm và nghề nào thích hợp cho quý vị (What kind of career will fit you best?).CareerOneStop 은 또한 직업 트렌드 정보 를 포함하며 본인과 어울리는 직업을 추천해준다 (Explore Careers).
Quý vị vào mạng điện toán, gõ các chữ chính như “tìm việc trong thời COVID,” “đổi việc trong thời COVID” hay “các việc không bị ảnh hưởng bởi đại dịch” (hoặc tương tự) sẽ hiện ra các tài liệu thời nay hướng dẫn quý vị tìm ra các cơ hội hứa hẹn.“코로나 구인/구직” 혹은 “코로나로 인한 취직” 등을 검색결과를 통한 각종 기사나 정보 역시 당신이 소망하는 직업을 얻는데 도움이 될 것이다.
Khai Triển Kỹ Năng기술 터득하기
Một khi đã tìm ra một việc làm hay hãng xưởng quý vị thích, nên coi qua nhiều tin đăng tuyển người cho vị trí công việc hay hãng xưởng đó để biết các điều kiện đòi hỏi về tiêu chuẩn, kỹ năng cần thiết và học vấn. Những kỹ năng quý vị đã có có thể hữu dụng cho việc làm kế tiếp -- gọi là kỹ năng sang qua được (What Are Transferable Skills?); sau đó quý vị chỉ tập trung khai triển các kỹ năng phụ trội cần thiết khác. (“8 Kỹ Năng Việc Làm Để Thành Công Trong Thế Giới Hậu Coronavirus” của Trang Forbes có thể giúp quý vị nỗ lực tập trung.)원하는 직업 혹은 산업이 정해졌다면 여러가지 구인/구직 포스트들을 확인하여 필요한 자격증이나 직무내용을 확인해야한다. 이러한 직업에서 요구사항들이 당신의 이미 가진 소질과 맞을 수 있으며 이를 전환성 소질이라 일컫는다 ("What Are Transferable Skills?"). 전환성 소질을 제외한 나머지 더 필요한 자격들을 충족한다면 당신이 원하는 자리에 취직할 가능성이 크다 (Forbes’s “8 Job Skills To Succeed In A Post-Coronavirus World” can help you focus your efforts).
Sau đây là những cách rẻ tiền hay miễn phí để khai triển kỹ năng mới:아래는 저가, 혹은 무료로 새 기술/자격증을 취득할 수 있는 사이트 정보를 제공한다:
Các lớp học miễn phí/giá rẻ trên mạng điện toán: Tùy theo quý vị muốn học cái gì, có các môn học đứng một mình có thể miễn phí hay rẻ mà quý vị có thể đăng ký (các khóa học này khác với các khóa học thuộc về chương trình chứng chỉ hay bằng cấp; xin xem phần “Chứng chỉ và bằng cấp,” dưới đây).무료/저가 온라인 수강: 배우고 싶은 과목에 따라 무료 혹은 저가의 수강료가 따를 수 있다 (수료증을 목표로 한 수강료는 아래 “수료증과 학위증”에 확인 가능하다).
Tìm các lựa chọn trong danh sách của The Muse liệt kê 14 địa điểm. Kiếm các chỗ khác bằng cách tìm lớp học hay kỹ năng quý vị muốn dùng các chữ “các lớp học miễn phí” (hay “giá rẻ” hoặc “giá cả phải chăng”).뮤즈의 리스트: 원하는 수업 혹은 전문직을 검색할 시 “무료수강 (free online class)”를 붙여서 검색하면 무료 혹은 저가 온라인 수강 옵션을 찾을 수 있다.
Duyệt qua phê bình về các lớp học đó.수업에 대한 리뷰를 꼭 확인해야한다.
PCMag.com là nguồn đăng các phê bình của chuyên gia cho các môn kỹ thuật hay không phải kỹ thuật; trong khung dò tìm, gõ tên trường mở lớp và chữ “phê bình”—thí dụ, “phê bình Codeademy.”PCMag.com 는 기술적과 비기술적 전문가의 리뷰를 포함한다. 검색창에 수업 단체의 이름과 “리뷰 (review)”를 검색한다 - 예를들어, “Codeacademy Review”.
Và cho dù quý vị không định mở một thương nghiệp, có các lớp miễn phí trên mạng của Trung Tâm Khai Triển Thương Nghiệp Nhỏ (SBDCs-Small Business Development Centers) hay Small Business Administration (SBA) (Điều Hành Thương Nghiệp Nhỏ) có thể hữu dụng cho việc làm sau này của quý vị (như tiếp thị trên mạng xã hội hay kế toán).창업 예정이 없더라도, 소기업 성장 센터 (SBDC - Small Business Development Center) 를 또는 소기업 관리부 (SBA - Small Business Administration) 를 통해 무료 온라인 수강할 수 있다. 이는 당신의 다음 취업에 도움이 될 수 있다 (소셜 미디어 마켓팅 혹은 회계등).
Đại học cộng đồng: Các trường học công cộng cung ứng các chương trình giáo dục tổng quát và kỹ năng chuyên môn cũng như các chương trình huấn nghệ và huấn luyện việc làm.커뮤니티 컬리지: 이러한 공립학교들은 일반적인 기술을 기반한 교육과 특정 기술이 필요한 직업을 트레이닝하는 프로그램을 진행한다.
Các trường này thường có thể lệ khai giảng cởi mở, tính học phí giá thấp (hay miễn phí), và thường có các lớp học tối và cuối tuần cho những người làm toàn thời gian và bán thời gian dễ dàng đi học.커뮤니티 컬리지는 전원입학제로 운영하며 무료, 혹은 저가의 수업료를 포함하고 저녁시간과 주말에도 수업을 진행한다. 이로 하여 낮이나 주중에 일하는 사람들도 수업을 들을 수 있게 한다.
Quý vị nên liên lạc với trường đại học cộng đồng trong khu vực của quý vị để biết họ có chương trình giáo dục quý vị muốn trước khi nghĩ đến các lựa chọn đắt tiền hơn (Contact your local community college).본인의 거주지역의 학교에 연락하면 당신이 필요한 수업을 진행하는지 확인 할 수 있다 (Community College Finder).
Tập Nghề (appenticeships): Vừa học vừa làm giúp quý vị chuẩn bị cho một việc làm hay nghề nghiệp mà vẫn được trả lương.수습직/수습기간 (OJT): 수습직 혹은 OJT는 작업현장에서 작업중 개별 지도를 통해 당신이 원하는 직업에 취직을 준비하며 월급을 받을 수 있다.
Mặc dù các việc vừa học vừa làm tập trung lớn nhất trong nghề xây dựng và mậu dịch sản xuất (Trades Apprentice)— thợ sắt, thợ điện, thợ lắp tấm năng lượng mặt trời, thợ ống nước, v.v.— cũng có nhiều cơ hội trong các lãnh vực khác (Apprenticeship Industries).OJT를 경험 할 수 있는 직업은 건설업 혹은 제조업이며 (Trades Apprentice) - 강철직, 전기 기술자, 태양 전지판 기술자, 배관공 등., 여러가지 취직 기회가 존재한다 (Apprenticeship Industries).
Nếu quý vị giỏi toán và suy luận lô gic/sâu sắc, chương trình Apprenti, có thể dẫn dắt quý vị đến một việc làm kỹ thuật.수학을 잘 하거나 논리적이다면 새 프로그램인 “Apprenti” 를 통하여 텍 (tech) 기업에 취직 할 수 있다.
Các cựu quân nhân và những quân nhân trong đội Vệ Binh hay Trừ Bị có các cơ hội vừa học vừa làm hay tập nghề nhờ có GI Bill; để biết thêm chi tiết, xin vào Military.com và Apprenticeship.gov.참전용사나 미국 예비군들은 OJT와 수습직 기회를 GI Bill을 통하여 접할 수 있다. 이는 아래링크로 확인 할 수 있다. Military.com.
Các chương trình huấn luyện việc làm: Được cung ứng bởi chính phủ tiểu bang và địa phương, các cơ quan của chính phủ, các hội đoàn vô vụ lợi (thí dụ, Goodwill), hãng xưởng/công ty, và các nhóm khác (Employment & training programs).Apprenticeship.gov. 직무 교육 프로그램: T직무 교육 프로그램은 거주하는 주나 지방정부, 정부 단체, 비영리단체 (예를 들어 Goodwill), 산업/고용인 단체등을 통해 확인 할 수 있다 (Employment & training programs).
Trung Tâm Tìm Việc (American Job Center) có thể giúp quý vị tìm các lớp huấn luyện việc làm trong khu vực của quý vị; gọi số 877-US-2JOBS hay tìm qua số khu bưu chính ZIP (search by ZIP code).“American Job Center” (아메리칸 취직 센터) 는 거주지역 내에 취직 훈련 할 수 있는 정보를 공유하며 877-US-2JOBS 전화하거나 지역번호 (Zip Code) 로 검색가능하다.
Tìm một danh sách các chương trình huấn luyện việc làm và cơ hội tìm việc cho các cựu quân nhân tại USA.gov.참전용사들은 전용 웹사이트에서 취직 훈련 프로그램 리스트를 확인할 수 있다 USA.gov.
Tình nguyện: Có các loại làm việc tình nguyện cụ thể có thể giúp quý vị khai triển hay thực hành các kỹ năng mới (How volunteering can help you get a job).자원봉사: 몇 몇 자원봉사는 새로운 기술을 터득하는데 도움이 될 수 있다 ("How volunteering can help you get a job").
(Điểm lợi phụ là quý vị có các mối dây liên lạc có thể dẫn đến một việc làm mới.) Quý vị xem qua các trang mạng giúp tìm cơ hội tình nguyện đúng cho mình (10 Best Websites to Find Volunteer Work That's Right for You).(또한, 새로운 사람들과 네트워킹하며 취직기회를 노릴 수 있다). 올바른 자원봉사 기회를 엿볼수 있는 리스트는 아래 링크에서 확인 할 수 있다. ("10 Best Websites to Find Volunteer Work That's Right for You").
Chứng chỉ và bằng cấp수료증과 학위증
Mặc dù bằng cử nhân của các trường đại học bốn năm buộc phải có cho các ngành chuyên nghiệp, bằng đại học hai năm hay chứng chỉ thường đôi khi cũng có thể kiếm được việc làm mà có mức lương tốt hơn (24 Highest Paying Associate Degree Jobs in 2019) nếu quý vị chọn nghề trả lương cao, trong các hãng đang cần nhân viên (Associate's degrees, certificates may be more valuable than you think).대부분의 회사들은 4년제 대학교의 학사증을 요구하는 반면, 수요가 많은 공기업직은 2년제 대학의 준학사증이나 수료증만으로도 ("24 Highest Paying Associate Degree Jobs in 2019") 더 좋은 취직 자리로 잇따를수 있다 ("Associate's degrees, certificates may be more valuable than you think, says Georgetown study").
Nên kiểm qua mức lương trung bình và các điều kiện học vấn cho các nghề khác nhau trước khi chọn hướng đi cho quý vị (Occupational Outlook Handbook).이같은 신입사원직의 평균 연봉과 스펙은 아래 링크에서 확인가능하다.
Bằng đại học hai năm (associate degree) bao gồm các lớp tổng quát và các lớp chuẩn bị cho ngành chuyên môn.(Occupational Outlook Handbook)
Thường phải mất hai năm học toàn thời gian để hoàn tất.준학사증은 보통 교양과목과 취직준비 목적의 과목들을 포함된다.
Bằng hai năm có ở các trường đại học cộng đồng (hay junior (tiểu đại học) (Find community colleges in your area), các trường chuyên ngành, và một số trường học bốn năm và các đại học.준학사 수료과정은 2년이고, 커뮤니티 컬리지를 비롯한 몇 몇 대학교에서 수료가능하다 (Community College Finder).
Các chương trình cấp chứng chỉ cung ứng giáo dục hướng nghiệp, nghĩa là các lớp học quý vị lấy có liên quan trực tiếp đến việc làm quý vị đang chuẩn bị (Certificate Programs That Lead to High-Paying Jobs).자격증 프로그램은 취직을 목적한 교육이며 수강하는 과목들은 취직 준비를 위한 훈련이다 ("Certificate Programs That Lead to High-Paying Jobs").
Nhiều, phải nói là đa số, các chứng chỉ có thể hoàn tất trong một năm hay ít hơn.대부분의 자격증은 1년내에 획득 할 수 있다.
Các chương trình chứng chỉ có ở các trường huấn nghiệp (cũng còn gọi là các trường dạy thợ chuyên môn (trades schools), trường huấn nghệ hay trường kỹ thuật) và nhiều đại học cộng đồng.자격증은 Trade School 같은 직업학교나 커뮤니티 칼리지에서 수강가능하다.
Nên cảnh giác với các trường vụ lợi và các chương trình cấp chứng chỉ đắt tiền mà nó thường cho học viên vay với giá không trả nổi, chưa kể chứng chỉ/bằng của các trường này không được công nhận hay trân trọng để giúp quý vị kiếm được việc làm (Hướng dẫn tìm đúng trường dạy nghề).고가의 영리목적의 직업학교들의 자격증 프로그램을 주의해야하며 이는 학자금 대출을 빌리되 직업에 도움이 되지 않는 수료증이나 자격증만 남기는 경우도 있다 (올바른 직업훈련학교 찾기 안내서).
Quý vị cũng nên cảnh giác với các trường học trên mạng điện toán thiếu phẩm chất hay lừa đảo thứ thiệt (7 Warning Signs an Online Degree Is a Scam).또한, 사기를 목적으로 하거나 수준 미달의 온라인 프로그램들도 주의해야한다 ("7 Warning Signs an Online Degree Is a Scam").
Trước khi chọn một trường hay chương trình học, liên lạc với các công ty tuyển người cho loại việc làm mà quý vị muốn và tìm hiểu xem chứng chỉ hay bằng cấp từ các trường nào đủ tiêu chuẩn để quý vị được tuyển dụng.프로그램을 선택하기 전에 희망하는 직업을 고용하는 회사들에 연락하여 확인하는 면허증이나 수료증이 무엇인지 파악하는 것도 도움이 된다.
Viếng Cơ Quan Xếp Hạng Đại Học (College Scorecard) của Bộ Giáo Dục và College Navigator để đánh giá các trường (chi phí, phẩm chất tín chỉ, tỷ lệ tốt nghiệp, tỷ lệ sinh viên không trả được tiền mượn, v.v.).Department of Education’s (ED) College Scorecard 와 College Navigator 에서 직업 학교에 대한 평가 (비용, 승인, 졸업률, 학자금 대출 금액, 등등)를 확인 할 수 있다.
Dùng các công cụ trên mạng điện toán của Đại Học Georgetown để coi qua kết quả gặt hái từ đầu tư vào học vấn (đánh giá học vấn của quý vị so với chi phí) cho 4,500 trường.Georgetown University 대학교의 웹사이트를 통해 4500개의 학교의 투자자본수익률 (교육의 가치와 투자를 비교함) 을 확인 할 수 있다.
Nên biết chắc các trường quý vị chọn được công nhận là có giá trị (hội đủ tiêu chuẩn ấn định).선택한 학교의 프로그램이 보증 됐는지 확인해야한다.
Trường có giá trị là trường phải được công nhận bởi Hội Đồng Công Nhận Giáo Dục Cao Cấp (Council for Higher Education Accreditation hay của Department of Education.Council for Higher Education Accreditation 이나 Department of Education 에서 승인된 학교인지 확인해야한다.
Các công ty thường chỉ nhận các đương đơn xin việc nào có bằng hay tín chỉ từ các trường được công nhận, và các sinh viên chỉ được dùng tiền tài trợ sinh viên của chính phủ liên bang tại các trường được Bộ Giáo Dục công nhận.대부분의 고용주들이 승인된 학교나 프로그램이 수료한 인재들 위주로 선출하고, 학생들은 ED에서 인정한 학교의 학생들에게만 학자금 지원이 가능하다.
Nếu quý vị cần tiền học, xin tiền tài trợ sinh viên và tìm các lựa chọn khác (như tiền GI Bill, cho cựu quân nhân) trước khi mượn nên xem (Trả tiền học).참전용사들은 GI Bill 을 통한 학자금 지원이 가능하다: (https://www.military.com/education 과 https://www.consumer-action.org/korean/articles/job_training_schools_kr#pay).
Nếu quý vị phải mượn tiền học, nên mượn tiền của chính phủ liên bang (không mượn tư nhân), và hiểu rằng quý vị phải trả lại cho dù quý vị có tốt nghiệp hay không (Student Loan and Education Resource List).학자금 대출이 꼭 필요하다면 정부에서 기여하는 대출금(federal)을 선택하고, 졸업여부를 떠나 갚아야 한다는 것을 인지해야한다. (Student Loan and Education Resource List)
Các nguồn giúp đỡ khác정보 더보기:
Nha Thanh Tra FTC có các chỉ dẫn và nguồn giúp đỡ trong “Đối Phó với Sự Mất Việc”.The FTC 는 실업자들을 위한 팁과 정보를 공유한다 (Dealing with Job Loss).
Nha cũng cảnh giác người tiêu thụ về các vụ lừa đảo việc làm (Job Scams), bao gồm những lừa đảo đòi phải nộp tiền trước khi được “huấn luyện.”또한, 사기를 목적으로한 직업 리스트에 (Job Scams), 선불을 요구하는 “교육” 사례에 대한 정보를 제공한다.
JobScan “Đang cân nhắc đến việc thay đổi nghề nghiệp” trang cung cấp một số hướng dẫn hữu dụng.JobScan’s “Considering a Career Change (이직을 준비할때)” 페이지 는 도움되는 지침들을 포함한다.
(Có một khoản lệ phí phải trả trong một số dịch vụ của JobScan, nhưng các dịch vụ khác-và tin tức tổng quát-miễn phí.)(몇가지 서비스는 유료로 진행되지만 일반적인 정보는 무료이다). The U.S.
Chương Trình Giáo Dục Căn Bản cho Người Lớn của Bộ Giáo Dục có thể giúp quý vị khai triển các kỹ năng căn bản, chuẩn bị thi bằng trung học tương đương (GED) và học tiếng Anh như ngôn ngữ phụ --miễn phí.Department of Education’s Adult Basic Education program (미국 교육부의 성인 기본교육 프로그램) 은 기본 기초 훈련과 미국 고등학교 검정고시 준비 및 영어교육을 무료로 진행하고 있다.
Hội AARP có các chỉ dẫn và nguồn giúp đỡ cho người cao niên trong bài “Các Chương Trình Việc Làm Này Có Thể Giúp Quý vị Tìm Việc Trong Thời Đại Dịch” và Chương Trình Phục Vụ Cao Niên Trong Cộng Đồng của Bộ Lao Động giúp tài trợ việc làm và huấn luyện cho người cao niên có lợi tức thấp, thất nghiệpAARP 는 노인들을 위한 취직 팁과 정보를 공유하고 있다 “These Job Programs Can Help You Find Work During the Pandemic (팬데믹 중 취직하기)”. 노동부의 노인 지역봉사 취직 프로그램은 저소득 노인 혹은 실업 노인들의 취직과 훈련 프로그램에 지원금을 제공한다.
Nghiệp Đoàn Building Trades Unions (NABTU) của Bắc Mỹ bảo trợ các chương trình sẵn sàng vừa học vừa làm trong nhiều tiểu bang.North America’s Building Trades Unions (NABTU) 은 대부분의 주의 수습직 프로그램을 후원한다.
Để biết thêm về 120 giờ học miễn phí môn MultiCraft Core Curriculum (MC3) coi trong tập cẩm nang của chương trình (Tiếng Anh / Tiếng Tây Ban Nha).NABTU의 무료 120시간 Multi-Craft Core Curriculum (MC3) 수업 책자를 아래 링크에서 확인할 수 있다 (영어 / 스페인어).
Tìm địa điểm một trung tâm huấn luyện MC3.MC3 트레이닝 센터.
Cơ Quan Helmet to Hardhats kết nối các quân nhân của Đội Vệ Binh Quốc Gia, Trừ Bị, và nghỉ hưu hay quân nhân tại ngũ thuyên chuyển nhiệm vụ được rèn luyện kỹ năng cho hãng xưởng xây dựng.Helmets to Hardhats 는 미국 예비군이나 가드, 참전용사, 그리고 현역에서 상전 중인 군인들을 위한 건설업계 트레이닝 프로그램에을 소개한다.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *