Nhận Ðược Tín Dụng Thuế Thâu Nhập | 근로 소득 세액 공제(EITC) |
Chương Trình Tín Dụng Thuế EITC (Earned Income Tax Credit) giúp người có mức thâu nhập thấp đến trung bình, công nhân viên có đóng thuế sẽ lấy được tiền thuế trả về nhiều hơn khi họ có khai thuế thâu nhập cá nhân với chính quyền liên bang. | 근로 소득 세액 공제 제도는 중저소득 근로 납세자들이 연방 소득세 신고를 할 경우 보다 많은 돈을 환불 받을 수 있도록 도와줍니다. |
Tín dụng thuế có nghĩa quý vị sẽ được trả thuế về nhiều hơn nếu quý vị đủ tiêu chuẩn, vì tiền đóng thuế liên bang sẽ giảm xuống. | 세액 공제(tax credit)를 받는다는 것은 세금 공제가 연방 정부에 납부해야 할 세금을 줄어들게 하기 때문에 보다 많은 세금 환불 받을 수 있는 자격이 주어짐을 의미합니다. |
Quý vị phải khai thuế thâu nhập để được hưởng EITC - cho dù mức thâu nhập của quý vị rất thấp khiến quý vị thường sẽ không khai thuế. | 세금 공제를 청구하려면 연방 소득세 신고를 해야 하며 소득세 신고를 하지 않아도 될 정도로 소득이 낮은 경우에도 마찬가지입니다. |
Quý vị có thể nhận được ngân phiếu trả lại thuế của chính phủ, cho dù quý vị không nợ thuế. | 납부해야 할 세금이 없는 경우에도 일정 금액을 지급 받을 수 있습니다. |
Bảng quy định mức thâu nhập của người có con nhỏ được nhận lại nhiều tiền thuế hơn, nhưng người độc thân và lập gia đình không con cũng có thể hưởng được quyền lợi này. | 소득 기준은 자녀가 있는 가구에 보다 많은 혜택이 주어지도록 설정되어 있지만 저소득 미혼 가구, 혹은 저소득 무자녀 부부도 혜택을 받을 수 있습니다. |
Cha mẹ nuôi tạm thời và ông bà nội/ ngoại còn đi làm đang nuôi cháu nội/ngoại cũng được. | 위탁 가정 부모나 일을 하며 손자 손녀를 기르는 조부모에게도 혜택을 받을 자격이 주어집니다. |
Ngay cả cha mẹ có con mới sinh ngay ngày cuối cùng của thuế năm đó cũng đủ tiêu chuẩn nếu một trong hai hay cả hai phụ huynh đang có việc làm trong năm đó và mức thâu nhập đủ điều kiện dựa theo bảng chỉ định. | 심지어 해당 과세 연도의 마지막 날에 자녀가 태어나도 그 부모 중 한 명 혹은 두 사람 모두가 그 해에 직업을 가지고 있었고 해당 소득 기준을 충족시킬 경우 혜택을 받을 수 있습니다. |
Bảng quy định được nhận lại tiền thuế EITC thay đổi mỗi năm theo đà lạm phát, và mức thâu nhập ấn định cũng khác nhau rất nhiều, tùy theo quý vị khai là phụ huynh, có bao nhiêu con nhỏ vẫn phải nuôi và còn độc thân hay đã lập gia đình. | 근로 소득 세액 공제 소득 기준은 인플레이션에 따라 해마다 변하며 부모로서의 소득 신고 여부, 소득 신고에 포함된 자녀 수, 결혼 여부 등에 따라 기준선이 광범위하게 달라집니다. |
Bảng quy định thuế tín dụng và tiền được trừ thuế là bao nhiêu cho mỗi diện được trình bày chi tiết trong tập cẩm nang này ở đề mục khác. | 자격 기준선과 예상 환급액은 이 안내서의 다른 섹션들에 자세히 설명되어 있습니다. |
Đối với mùa khai thuế cho năm 2021 (hạn chót nộp thuế là tháng tư 2022), tín dụng của EITC có thể lên đến $1,502 cho người đóng thuế có con nhỏ hay lên đến $6,728 cho người đóng thuế có ba con nhỏ hay nhiều hơn. | 2021 과세 연도 (2022년 4월 세금 납세) EITC 크레딧은 자녀가 없는 가구에는 최대 $1,502 까지 예상되며, 자녀가 3명 이상인 가구는 최대 $6,728 까지 받을 수 있습니다. |
Quý vị có thể dùng tín dụng này cho các chi phí nào quý vị muốn, hay cất trong quỹ tiết kiệm của quý vị. | 받은 크레딧은 원하는 대로 사용하거나 예금 계좌에 저금 할 수 있습니다. |
Để hội đủ điều kiện được vào chương trình EITC, quý vị phải có lương do sở trả hay làm nghề tự do, và lương của quý vị phải dưới mức quy định. | 근로 소득 세액 공제를 받기 위해서는 직업으로 부터 얻은 소득이 있어야 하고 그 소득이 일정 기준보다 적어야 합니다. |
(Tiền cấp dưỡng cho con cái không cộng vào khi quý vị tính toán tiền lương.) Chủ nông trại và các cơ sở buôn bán nhỏ cũng đủ điều kiện gia nhập. | (소득을 계산할 때 자녀 양육비는 포함시키지 않아도 됩니다.) 농장 소유주나 소규모 사업주들도 공제 자격이 있습니다. |
Ðể được lấy tiền thuế EITC về, quý vị phải có số An Sinh Xã Hội (SSN). | 근로 소득 세액 공제 신청을 하기 위해서는 사회보장번호(Social Security number [SSN])가 있어야 합니다. |
Quý vị cũng phải là công dân Hoa Kỳ hay trong diện thường trú nhân hợp lệ cho nguyên năm, hay người chưa là thường trú nhưng có hôn thú với một công dân Hoa Kỳ hoặc là thường trú nhân và có khai thuế chung. | 또한 과세 연도 전체를 미국에 거주한 미국 시민권자이거나 거주 외국인 또는 미국 시민권자나 거주 외국인과 결혼했으며 공동 신고하는 비거주 외국인이어야 합니다. |
(thường trú nhân là khi quý vị có “thẻ xanh,” để quý vị có quyền sống và làm việc ở Hoa Kỳ. | (“그린 카드” 소유자는 거주 외국인이며 미국에서 거주하고 일할 권리를 가지고 있습니다.) |
Tiêu chuẩn để nhận lại tiền thuế EITC còn tùy thuộc vào tiền lương và tiền “adjusted gross income” (AGI). | 근로 소득 세액 공제를 받을 자격은 근로 소득과 “조정 총 소득”(adjusted gross income [AGI])에 의해 결정됩니다. |
Nếu tiền lương của quý vị giống như năm ngoái, cách tốt nhất để biết tiền AGI là nhìn vào giấy khai thuế năm ngoái. | 만약 자신의 소득이 지난 해들과 거의 비슷하다면 AGI를 계산하는 가장 쉬운 방법은 지난 해의 소득세 신고를 참조하는 것입니다. |
Cho dù lương năm ngoái quá cao, quý vị vẫn có thể đủ tiêu chuẩn vào chương trình EITC cho năm nay nếu tiền kiếm ít hơn, hay nếu tiền kiếm được chỉ cao hơn một chút so với mức ấn định tối thiểu của năm ngoái và năm nay quý vị không kiếm nhiều tiền. | 만약 지난해 월급이 상당히 높았다고 하더라도 소득이 줄었거나 지난해에 소득 한도를 약간 넘는 소득을 올렸고 올해 소득이 훨씬 높지 않을 경우 근로소득세액 공제 대상이 될 수도 있습니다. |
(Lưu ý: Mức lợi tức giới hạn cho những nhân viên không có con nhỏ cao hơn đáng kể so với các năm trước – xem dưới đây—vì thế quý vị có thể đủ tiêu chuẩn cho dù quý vị kiếm nhiều tiền hơn trong năm 2021.) | (참고: 자녀가 없는 근로자의 소득 한도는 이전 연도보다 훨씬 높으므로 (아래 참조) 2021년에 훨씬 더 많은 돈을 벌었더라도 자격이 될 수 있습니다.) |
Sự thay đổi khác trong năm nay là những người đóng thuế nếu khai thuế theo diện “lập gia đình nhưng khai riêng” đủ tiêu chuẩn nhận được EITC nếu họ sống với trẻ em đủ tiêu chuẩn hơn nửa năm và một trong hai không sống với nhau tối thiểu là sáu tháng cho năm khai thuế hay ly thân chánh thức và không sống trong cùng một nhà với nhau đến cuối năm khai thuế. | 올해의 또 다른 변경 사항은 "혼인 별도 신고" 신분의 납세자가 EITC를 신청할 자격이 있다는 것입니다. 단, 자격이 되는 자녀(들)와 함께 반년 이상 거주하고, 배우자와 최소 6개월 별거하거나 법적으로 별거 중이며, 과세 연도 말에 배우자와 같은 가구에 살고 있지 않아야 합니다. |
Những ai khai có lợi tức từ quốc gia khác (“lợi tức nước ngoài”) không được khai EITC. | 타국에서 발생한 소득 (“해외 소득”) 을 청구하는 사람은 EITC를 청구할 수 없습니다. |
Nếu quý vị có lợi tức từ các vụ đầu tư (như chứng khoán, chứng khoán gộp chung, công khố phiếu v.v.) đáng giá hơn $10,000 Mỹ kim, quý vị không đủ tiêu chuẩn nhận EITC. | $10,000 이상의 투자 (주식, 뮤추얼 펀드, 채권 등) 소득이 있는 경우 EITC 자격이 없습니다. |
(Số tiền tăng lên rất nhiều so với con số giới hạn của năm ngoái là $3,650.) | (이는 작년 한도인 $3,650에서 크게 증가한 금액입니다.) |
Các cặp đồng tính luyến ái làm giấy hôn thú có thể khai chung thuế thâu nhập, và có thể đủ tiêu chuẩn cho Chương Trình EITC. | 합법적으로 결혼한 동성 커플들은 공동 세금 보고가 가능하며 EITC 수혜 자격을 가질 수 있습니다. |
Bảng Quy Ðịnh cho Phụ Huynh | 부모의 소득 기준 |
Nếu quý vị muốn khai EITC để được lấy thuế về vì có con nhỏ, quý vị cần đính kèm mẫu Schedule EIC trong giấy khai thuế để cung cấp số An Sinh Xã Hội và các tin tức khác. | 여러분이 자녀가 있기 때문에 EITC 신청을 할 경우 스케줄 EIC를 소득 신고에 포함시켜 자녀들의 사회보장번호 및 기타 정보들을 제공하십시오. |
Ðối với mùa thuế 2021, cả tiền thâu nhập và AGI phải thấp hơn: | 2021년 과세 연도의 근로 소득과 AGI는 다음보다 적어야 합니다: |
Phụ huynh đơn thân, có một trẻ nhỏ: $42,158. Hai người khai chung, có một trẻ nhỏ: $48,108. | 한 자녀를 둔 한부모: 42,158달러, 한 자녀를 둔 공동 신고 부부: 48,108달러. |
Phụ huynh đơn thân, có hai trẻ nhỏ: $47,915. Hai người khai chung, có hai trẻ nhỏ: $53,865. | 두 자녀를 둔 한부모: 48,915달러, 두 자녀를 둔 공동 신고 부부: 53,865달러. |
Phụ huynh đơn thân, có ba trẻ nhỏ trở lên: $51,464. Hai người khai chung, có ba trẻ em trở lên: $57,414. | 세 자녀 이상을 둔 한부모: 51,464달러, 세 자녀 이상을 둔 공동 신고 부부: 57,414달러. |
Thuế trả về tối đa cho phụ huynh là $3,618, $5,980 and $6,728, tùy theo số trẻ em đủ tiêu chuẩn. | 부모들에게 주어지는 최대 크레딧은 자격이 있는 자녀 수에 따라 3,618달러, 5,980달러 그리고 6,728달러입니다. |
Đối với năm khai thuế 2021, Sở Thuế Vụ IRS cho phép người khai có lựa chọn để tính toán EITC bằng cách dùng lợi tức năm 2019 của họ nếu nó cao hơn lợi tức năm 2021. | 2021년 과세 연도에 대해 IRS는 신고자의 2019년 근로 소득이 2021년 보다 높은 경우, 2019 년 근로 소득을 이용하여 EITC를 계산할 수 있는 옵션을 허용합니다. |
Đối với một số nhân viên, việc này sẽ đem lại kết quả họ có tín dụng nhiều hơn, vì quý vị kiếm được nhiều tiền chừng nào, nhưng vẫn dưới mức tối đa, tín dụng của quý vị cao hơn. | 일부 근로자의 경우 더 많은 크레딧을 받을 수 있습니다. 이는 수입이 많을 수록 최대치 미만으로 유지될수록 크레딧이 높아지기 때문입니다. |
Con em của quý vị có đủ tiêu chuẩn không? | 자녀의 자격 여부 |
Trẻ em được tính vào EITC để được lấy thuế về vẫn phải dưới 19 tuổi trong tháng cuối cùng của năm khai thuế, hay, nếu con em của quý vị đi học toàn thời gian và dưới 24 tuổi. | 자녀가 EITC 신청 대상이 되려면 과세연도 마지막 날에 해당 자녀가 19세 미만이거나 혹은 그들이 풀 타임 학생인 경우 24세 미만이어야 합니다. |
Tuổi tác không tính nếu quý vị đang nuôi ai bị khuyết tật. | 영구 지체 장애인 자녀의 경우 연령 제한이 없습니다. |
Trẻ em phải nhỏ tuổi hơn quý vị (ngoại trừ người khuyết tật) và phải là: | 자녀가 부모보다 나이가 적어야 하며(자녀가 장애인인 경우는 예외) 해당되는 자녀는 다음과 같습니다: |
√ con trai, con gái, con nuôi, con ghẻ, con nuôi tạm thời hay cháu nội/ngoại của quý vị hoặc | √ 아들, 딸, 입양한 자녀, 이복 자녀, 위탁 자녀 혹은 손자 손녀, 또는 여러분의 |
√ anh/em trai, chị/em gái, anh/em trai cùng nửa giòng máu, chị/em gái cùng nửa giòng máu, cháu gái hay cháu trai | √ 형제, 자매, 이복 형제, 이복 자매 혹은 조카. |
Quý vị có con em đủ tiêu chuẩn được trừ thuế phải sống chung với nhau hơn sáu tháng của năm khai thuế đó. | 여러분과 해당 자녀들은 반드시 미국에서 해당 과세 연도의 절반 이상을 함께 거주 했어야 합니다. |
(Nếu là cư dân nhưng không phải là công dân Hoa Kỳ, quý vị phải ở Hoa Kỳ nguyên cả năm khai thuế mới có thể khai EITC.) Con em nào mới sanh hay chết trong lúc khai thuế cho năm đó và đã luôn sống chung trong nhà với quý vị hay cho dù chưa đến sáu tháng, cũng đủ tiêu chuẩn. | (만약 여러분이 시민권자가 아니고 영주권자라면 반드시 해당 과세 연도 기간 전체를 미국에서 거주 했어야만 공제 혜택을 받을 수 있습니다.) 해당 과세 연도에 태어났거나 사망한 자녀들이 그 해 동안 여러분과 같이 계속 함께 거주한 경우에도 혜택을 받을 수 있습니다. |
Người có thâu nhập thấp không nuôi con nhỏ | 무자녀 저소득 가구 |
Người độc thân có việc làm và lứa đôi có hôn thú, nhưng không có con nhỏ vẫn đủ tiêu chuẩn nhận EITC lên đến $1,502 – gần gấp ba lần tín dụng của năm ngoái cho $538. | 일하는 독신자와 자녀가 없는 기혼 부부는 최대 $1,502의 EITC를 받을 수 있습니다. 이는 작년 크레딧 $538의 거의 세 배입니다. |
Đối với mùa thuế 2021, các nhân viên trẻ trong lứa tuổi 19 cũng đủ tiêu chuẩn nhận được (thay vì tiêu chuẩn tuổi trước đó là 25) và không giới hạn tuổi tác (trước đó tuổi giới hạn là 65). | 2021년 과세 연도의 경우 자격을 갖춘 근로자는 19세부터 가능하며(이전 연령 요건 25세 대신) 연령 제한이 없습니다(이전 65세). |
Cho mùa thuế năm 2021, tiền thâu nhập và AGI cộng lại phải dưới mức: | 2021년 과세연도 근로 소득과 AGI 모두가 다음보다 적어야 합니다: |
Ðộc thân: $21,430 | 독신: 21,430달러 |
Lập gia đình có khai thuế chung: $27,380. | 공동 신고 부부: 27,380달러 |
Đây là các gia tăng đáng kể về mức lợi tức giới hạn cho nhân viên không có con nhỏ, nghĩa là, song song với việc giảm tiêu chuẩn tuổi từ 25 xuống 19 và bãi bỏ tuổi tối đa, nhiều người sẽ đủ tiêu chuẩn nhận được EITC cho năm nay. | 이러한 변경 사항은 무자녀 근로자의 소득 한도를 크게 인상한 것으로, 연령 요건이 25세에서 19세로 감소하고 상한 연령 제한이 없어짐에 따라 더 많은 사람들이 EITC를 받을 자격이 있음을 의미합니다. |
Ðể hội đủ tiêu chuẩn, cá nhân người này không phải hay là đứa trẻ lệ thuộc vào người khác nuôi. | EITC 수혜 대상이 되려면 다른 사람의 부양 가족이나 EITC 신청 대상 자녀로 포함되어서는 안됩니다. |
Thâu nhập của quý vị | 소득 |
Tiền thâu nhập có đóng thuế bao gồm: | 과세 대상이 되는 근로 소득은 다음과 같습니다: |
√ lương giờ, lương tháng, tiền típ và các thứ tiền nhân viên trả; | √ 임금, 봉급, 팁 그리고 기타 과세 대상이 되는 지원 급여; |
√ tiền được trả khi nghiệp đoàn đình công và làm nhiệm vụ bồi thẩm đoàn; | √ 노조 파업 수당 및 배심원 수당 |
√ tiền trợ cấp khuyết tật dài hạn nhận được trước tuổi về hưu; và | √ 최소 퇴직 연령 전에 받는 장기 장애인 수당; 그리고 |
√ tiền huê hồng, bán bản quyền và làm nghề tự do sau khi trừ thuế. | √ 커미션, 로열티 및 자영업으로 얻은 순소득 |
Nếu quý vị nhận được số tiền lương phụ trội chưa trừ thuế vì ra chiến trận (code Q trong ô 12 của mẫu Form W-2), quý vị có quyền tự quyết định có nên tính số lương này vào trong mức thâu nhập khi khai EITC. | 과세대상이 아닌 위험 특별 수당(W-2 양식의 박스 12에 있는 코드 Q)을 받은 경우 EITC를 받기 위한 소득에 위험 특별 수당의 포함 여부는 여러분의 선택입니다. |
Tính toán cả hai đường xem nó ảnh hưởng tới EITC ra sao. | 자신의 EITC에 어떤 영향을 미치는지 두 가지 방법으로 계산해 보십시오. |
Tiền AGI (Adjustable Gross Income) có thể bằng hay ít hơn thâu nhập của quý vị, tùy theo loại trừ thuế nào quý vị đủ tiêu chuẩn nhận được. | 조정 총 소득은 여러분이 받을 수 있는 공제에 따라 자신의 소득과 같거나 적을 수 있습니다. |
Ðể được lấy thuế EITC về, cả hai tiền thâu nhập và tiền AGI của quý vị phải dựa theo bảng quy định của EITC. | EITC 신청을 하려면 여러분의 소득과 AGI가 EITC 소득 기준을 충족시켜야 합니다. |
Khai Thuế | 세무 신고 |
Để khai EITC—hay đôi khi gọi là EIC—quý vị cần các mẫu đơn này (forms) | EITC - 혹은 EIC로도 불린다 -를 청구할 시 링크에 게재된 서류를 작성해야 합니다: forms: |
Mẫu khai 1040 (hay 1040-SR, cho người già). | 1040 서류 (혹은 고령자들은 1040-SR). |
Để tự tính EITC cho quý vị, dùng bản kế toán trong các hướng dẫn cho mẫu khai nào quý vị dùng. | EITC를 혼자 작성한다면 지침서에 포함된 워크시트 (worksheet)를 참고하십시오. |
Schedule EIC. | 스케줄 EIC. |
Nếu quý vị có con em đủ tiêu chuẩn được trả lại tiền thuế, đính kèm giấy này vào trong giấy tờ khai thuế liên bang. | 자격이 있는 자녀가 있는 경우 이 양식을 연방 소득 신고에 포함시키십시오. |
(Người khai thuế không nuôi con nhỏ không cần mẫu Schedule EIC này). | (자녀가 없는 납세자는 스케줄 EIC가 필요하지 않습니다.) |
Viếng trang “Tôi Khai EITCH Như Thế Nào?” trong trang mạng của IRS để biết chi tiết và các đường dẫn tới các mẫu khai cần thiết. | IRS 웹사이트에 “How Do I Claim EITC (EITC 청구하는 방법)” 페이지에서 자세한 내용 및 필요한 서류를 확인 할 수 있습니다 |
Nếu quý vị đã không nhận được tiền thuế về khi quý vị khai thuế trong ba năm trước đó, nhưng nếu quý vị nghĩ mình đủ tiêu chuẩn được lấy thuế về (mức thâu nhập ấn định thấp hơn một chút cho các năm trước đó), quý vị nên cho Sở Thuế Vụ biết để được trả lại tiền thuế. | 지난 3년 동안 소득세 신고를 할때 세액 공제를 신청하지 않았지만 이에 대한 자격이 있다고 생각될 경우 (이전 과세연도의 소득 한도가 조금씩 낮습니다) 환급을 받을 수 있도록 IRS에 이를 알리십시오. |
Trong nhiều cộng đồng có các chương trình VITA (Volunteer Income Tax Assistance) là chương trình giúp quý vị khai thuế miễn phí hay với lệ phí thấp. | 대부분의 커뮤니티들은 무료 혹은 저렴한 비타 (Volunteer Income Tax Assistance, VITA) 프로그램들을 통하여 세금 신고 할 수 있다. |
Xem mục “Để biết thêm chi tiết.” | “더 많은 정보 보기”를 확인 할 수 있습니다. |
Nếu quý vị thuê cơ sở khai thuế, nên tránh các loại sản phẩm như “refund anticipation loans” (cho mượn trước khi tiền thuế trả về) hay tương tự như “rapid refund” (tiền trả về nhanh chóng). | 유료 세무 서비스를 이용할 경우 고비용을 요하는 “환불 예상 대출(refund anticipation loans)” 또는 이와 비슷한 “신속 환급” 유형의 서비스를 피하십시오. |
Tốn phí cho các loại cho vay trước và sản phẩm như vậy có thể giảm tiền thuế lấy về của quý vị rất nhiều. | 이러한 대출과 서비스 비용이 세액 공제 혜택의 많은 부분을 삭감 시킬 수 있습니다. |
Trong đa số trường hợp, tiền thuế trả về cho quý vị cũng chỉ mất vài tuần. | 대부분의 경우 여러분은 대출을 받지 않더라도 몇 주 후에 세액 환급을 받을 것입니다. |
Tuy nhiên, để tránh tiền thuế bị mất vì nạn trộm danh tính cá nhân và nạn khai gian có liên hệ đến việc giả mạo tiền lương và khai gian thuế thu, các đơn khai có trong Chương Trình “Earned Income Tax Credit” hay Addi‐ tional Child Tax Credit (ACTC) phải chờ đến giữa tháng hai mới nhận được tiền thuế trả về, bất kể quý vị tự khai hay qua cơ sở khai thuế. | 그러나 신분 도용과 조작된 임금 및 원천 징수와 관련된 환급 사기에 의한 세수 손실 방지를 돕기 위해 근로 소득 세액 공제 또는 추가 자녀 세액 공제(Additional Child Tax Credit [ACTC])를 신청하는 세금 보고에 대한 환급은 유료 세무 서비스 이용 여부에 관계없이 2월 중순 전에는 시작될 수 없습니다. |
Quý vị có thể dùng công cụ “Tiền Hoàn Thuế Của Tôi Đâu” trong trang mạng của IRS (hay trong phần ứng dụng tải xuống) sau khi quý vị nộp đơn khai thuế và muốn theo dõi khi nào tiền thuế được hoàn về cho quý vị. | 세금을 신고한 뒤, IRS 웹사이트의 “Where’s My Refund (내 세금 환급 확인하기)”, (혹은 다운받은 어플)을 통해 세금 환급의 상태를 확인 할 수 있습니다. |
EITC và tiền trợ cấp | EITC와 복지 |
EITC không kể là thâu nhập khi quý vị muốn biết quý vị có đủ tiểu chuẩn nhận các chương trình trợ cấp của chính phủ như Medicaid và SSI (Supplemental Security Income), foodstamp (SNAP) và nhà ở cho người có thâu nhập thấp. | 저소득층 의료보험(Medicaid), 생계 안정 지원금(Supplemental Security Income [SSI]), 정부 발행 식료품 구입 지원 쿠폰(food stamp [SNAP]), 그리고 저소득층을 위한 주택 지원 등과 같은 정부 지원 프로그램의 수혜 자격 여부를 결정할 때 EITC는 소득으로 간주되지 않습니다. |
Nhưng ở một số tiểu bang, tiền trợ cấp TANF (Temporary Assistance for Needy Families) có thể cho ít đi vì quý vị nhận được tiền thuế EITC trả về. | 그러나 일부 주에서는 빈곤 가구 임시 지원금(Temporary Assistance for Needy Families [TANF]) 혜택이 EITC를 받음으로 인해 약간 줄어들기도 합니다. |
Nên hỏi văn phòng trợ cấp trong tiểu bang quý vị ở. | 주 정부의 지원 담당 부서에 확인해 보십시오. |
Thông thường, quý vị có thể cất tiền thuế EITC trả về vào trong quỹ tiết kiệm. | 일반적으로 EITC를 통해 받은 돈을 세이빙 어카운트에 저축할 수 있습니다. |
Nhưng người lãnh trợ cấp xã hội cần biết rằng số tiền này nếu không tiêu sẽ có thể bị tính là tài sản (hay nguồn tài chánh) khiến họ có thể bị mất tiền trợ cấp. | 그러나 정부 보조를 받는 사람들은 지출되지 않은 돈은 자산(혹은 수입)으로 계산될 수 있으며 수혜 자격을 상실하게 하는 원인이 될 수도 있다는 사실을 알아야 합니다. |
EITC của Tiểu Bang | 주정부 EITC |
Ba mươi tiểu bang, District of Columbia, Guam và Puerto Rico, cũng như một số thành phố tự trị cũng cung ứng chương trình Earned Income Tax Credit cho người đóng thuế đủ tiêu chuẩn nhận. | 30개의 주, 워싱턴 D.C., 괌 그리고 푸에르토리코 와 여러 지방 자치 단체들 역시 자격이 되는 세금 납세자들에게 EITC를 제합니다. |
Xin xem mục “Để Biết Thêm Chi Tiết” sẽ giúp cho biết tiểu bang của quý vị có trong 30 tiểu bang trên không. | 여러분이 거주하는 주의 EITC 제공 여부를 결정하는데 도움을 주는 자료를 “상세 정보” 섹션에서 볼 수 있습니다. |
Xin số an sinh xã hội | 사회보장번호 (SSN) |
Ðể đủ tiêu chuẩn nhận thuế EITC trả về, quý vị cần có số An Sinh Xã Hội (SSNs) cho quý vị, cho người vợ/chồng (nếu kết hôn và khai thuế chung) và con em của quý vị. | EITC 대상이 되기 위해서는 본인과 모든 자녀들의 사회보장번호들이 필요합니다. |
Nếu con em của quý vị không có số SSN, gọi cho Sở An Sinh Xã Hội số 800-772-1213 và yêu cầu có mẫu đơn FORM SS-5. | 만약 자녀가 SSN을 가지고 있지 않을 경우 사회보장 관리국 (800-772-1213)에 전화해 SS-5 양식을 요청하십시오. |
Quý vị sẽ nhận được thẻ nhanh nhất là khoảng hai tuần sau khi điền xong đơn và gởi đi. | 이 양식을 작성해 보내면 SSN을 받을 수 있으며 2주 혹은 그 이상이 소요될 수 있습니다. |
Quý vị phải có số SSN để khai trong giấy khai thuế quý vị đang nuôi con nhỏ, và đứa bé cũng sẽ cần số SSN này để vào hầu hết các chương trình giữ trẻ và trường học. | 세무 신고시 자녀를 부양 가족으로 신청하려면 SSN이 필요하고 또 자녀들이 보육 시설이나 학교에 갈 때에도 SSN이 필요하기 때문에 가족의 SSN을 확보해 두는 것은 여러모로 도움이 됩니다. |