Chào Mừng Quý Vị Đến Hoa Kỳ: Hướng Dẫn Dành Cho Người Mới Nhập Cư | 미국에 오신 것을 환영합니다신규 이민자를 위한 안내문 |
Các Bộ Và Cơ Quan Của Chính Quyền Liên Bang | 연방정부 부처와 기관들 |
Hoa Kỳ Ngày Nay | 오늘날의 미국 |
Những Ngày Lễ Liên Bang | 연방휴일 |
Liên hệ Uscis | 미 연방 이민국(Uscis) 연락처 정보 |
Giới Thiệu Về Hướng Dẫn Này | 안내 문 소개 |
Những Nơi Trợ Giúp | 도움을 구할 수 있는 곳 |
Nguồn Trực Tuyến Uscis | 미 연방 이민국(Uscis) 온라인 정보 |
Quyền Và Trách Nhiệm Của Quý Vị với tư cách là một Thường Trú Nhân | 영주권자의 권리와 의무 |
Quyền Và Trách Nhiệm Của Quý Vị | 권리와 의무 |
Duy Trì Tình Trạng Thường Trú Nhân | 영주권자 신분 유지 |
Nếu Quý Vị Là Thường Trú Nhân Có Điều Kiện | 임시 영주권자인 경우 |
Tìm Sự Trợ Giúp Pháp Lý | 법률자문 구하기 |
Những Hậu Quả Của Hành Vi Phạm Tội Hình Sự Đối Với Thường Trú Nhân | 영주권자의 범법행위가 초래하는 결과 |
Định Cư Ở Hoa Kỳ | 미국에서 정착하기 |
Xin Số An Sinh Xã Hội | 사회보장번호받기 |
Tìm Chỗ Ở | 주거장소 찾기 |
Tìm Việc Làm | 직장 찾기 |
Chăm Sóc Con Em | 육아 |
Đi Lại Tại Hoa Kỳ | 교통수단 |
Quản Lý Tiền Bạc | 재산 관리 47 |
Tài Chính Cá Nhân | 개인 재정 |
Đóng Thuế | 세금 납부 |
Bảo Vệ Bản Thân và Tiền Bạc | 본인 및 재산 보호 |
Hiểu về Giáo Dục và Chăm Sóc Y Tế | 교육 및 보건의료 이해 |
Giáo Dục Tại Hoa Kỳ | 미국의 교육 |
Giáo Dục Đại Học: Các Trường Cao Đẳng Và Đại Học | 고등 교육: 단과대학과 종합대학 |
Giáo Dục Dành Cho Người Lớn | 성인 교육 |
Học Tiếng Anh | 영어 학습 |
Chăm Sóc Y Tế | 보건의료. |
Những Chương Trình Trợ Cấp Khác Của Liên Bang. | 그 밖의 연방 혜택 프로그램 |
Bảo Đảm An Toàn Cho Nơi Ở Và Gia Đình | 집과 가족의 안전유지 |
Hãy Sẵn Sàng | 대비하기 |
Luôn Nắm Rõ Thông Tin | 정보 얻기 |
Ứng Phó Với Trường Hợp Khẩn Cấp | 비상사태에 대한 대응 |
Tìm Hiểu Về Hoa Kỳ. | 미국에 대해 알아가기 |
Nhân Dân Chúng Ta: Vai Trò Của Công Dân Hoa Kỳ | 우리 국민: 미국 시민의 역할 |
Hoa Kỳ Được Hình Thành Như Thế Nào | 미국의 기원 |
Xây Dựng “Một Liên Bang Hoàn Hảo Hơn” | “더 완전한 연방”의 결성 |
Chính Phủ Liên Bang Hoạt Động Như Thế Nào | 연방 정부의 운영 방식 |
Ngành Lập Pháp: Quốc Hội | 입법부: 의회 |
Ngành Hành Pháp: Tổng Thống | 행정부: 대통령 |
Ngành Tư Pháp: Tối Cao Pháp Viện | 사법부: 대법원 |
Chính Quyền Tiểu Bang Và Chính Quyền Địa Phương | 주(州)정부와 지방정부 |
Trải Nghiệm Hoa Kỳ | 미국 체험하기 |
Trở Thành Công Dân Hoa Kỳ | 미국 시민권자 되기 |
Lý Do Trở Thành Công Dân Hoa Kỳ? | 왜 미국 시민이 되는가? |
Nhập Quốc Tịch: Trở Thành Công Dân Hoa Kỳ | 귀화(歸化): 미국 시민권자 되기 |
Quý Vị Đang Đi Đúng Đường | 새로운 시작을 향하여 |
Sống vô hạn định ở bất cứ nơi nào tại Hoa Kỳ. | 미국 내 어느 곳에서든 영구히 거주할 수 있는 권리. |
Làm việc tại Hoa Kỳ. | 미국 내에서 일할 수 있는 권리. |
Sở hữu bất động sản tại Hoa Kỳ. | 미국 내에서 부동산을 소유할 수 있는 권리. |
Theo học ở những trường công lập. | 공립학교에 다닐 수 있는 권리. |
Xin bằng lái xe trong tiểu bang hoặc trong khu vực quý vị đang sống. | 거주하는 주(州) 혹은 지역 내에서 운전 면허증을 신청할 수 있는 권리. |
Gia nhập vào một số binh chủng của Lực Lượng Vũ Trang Hoa Kỳ. | 미군의 특정 부서에 지원할 수 있는 권리. |
Xin hưởng tiền An Sinh Xã Hội (Social Security), tiền Phụ Cấp Bệnh Tật SSI (Supplemental Security Income) và trợ cấp chăm sócYtế (Medicare), nếu quý vị hội đủ điều kiện. | 국민연금(Social Security), 생계보조비와 고령자· 및 장애인 의료보험 (Medicare) 혜택을 받을 수 있는 권리. |
Nộp đơn xin nhập quốc tịch Hoa Kỳ khi quý vị hội đủ điều kiện. | 자격이 갖추어졌을 때 미국시민권을 신청할 수 있는 권리. |
Xin thị thực cho chồng hoặc vợ và con cái còn độc thân đến sống ở Hoa Kỳ. | 본인의 배우자 혹은 미혼자녀가 미국 내에서 거주하도록 비자를 요청할 |
Xuất nhập cảnh Hoa Kỳ trong một số điều kiện nhất định. | 특정 조건 하에 미국에서 출국하거나 재입국 할 수 있는 권리. |
Là một thường trú nhân, quý vị phải: | 영주권자는 다음을 해야 합니다: |
Tuân thủ toàn bộ luật pháp của liên bang, tiểu bang và địa phương. | 모든 연방, 주(州), 지방 정부의 법을 준수할 것. |
Đóng thuế thu nhập cho liên bang, tiểu bang và địa phương. | 연방, 주(州), 지방 정부에 소득세를 납부할 것. |
Chào Mừng Quý Vị Đến Hoa Kỳ | 미국에 오신 것을 환영합니다 |
Hướng Dẫn Dành Cho Người Mới Nhập Cư | 신규 이민자를 위한 안내문 |
Chúc mừng quý vị đã trở thành thường trú nhân của Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ! | 미국의 영주권자가 된 것을 축하드립니다! |
Đau đớn là cách cơ thể gửi thông tin tới não để nhờ giúp đỡ. | 통증을 느낀다는 것은 몸에 조치가 필요하다는 것을 두뇌에 메시지를 전달하는 것입니다. |
Báo cho bác sĩ hay y tá biết về cơn đau của quý vị để họ giúp quý vị thấy thoải mái. | 통증이 있으면 의사나 간호사에 호소하여 조치를 취하도록 하십시오. 증에 관하여 의사가 묻는 |
Quý vị có thể được hỏi những câu hỏi sau đây về cơn đau của mình: | 질문들은 아래와 같습니다: |
Quý vị đau ở đâu? Chỉ vào nơi bị đau trên người quý vị. | 통증이 어느 부위에 있나요? 통증이 있는 곳을 손으로 직접 지적해 주십시오. |
Cơn đau có lan tỏa sang các bộ phận khác trên cơ thể không? | 통증이 몸 안에 다른 부위들로 퍼지고 있나요? |
Quý vị bắt đầu thấy đau từ khi nào? | 통증이 언제 시작됐나요? |
Quý vị cảm thấy đau ở mức độ nào? Chỉ vào một chữ số hoặc khuôn mặt để cho chúng tôi biết mức độ đau đớn mà quý vị đang gặp phải. | 통증이 얼마나 심한가요? 현재 통증이 어느 정도인지 그 정도에 해당되는 숫자 또는 얼굴 표정을 지적해 주십시오. |
Quý vị thấy đau như thế nào? | 통증의 느낌이 어떻습니까? |
Đau buốt, đau râm ran hay là đau nhức? | 화끈 거리나요, 찌릿찌릿한가요 아니면 쑤시나요? |
Đau âm ỉ hay là đau nhói? | 무딘 통증인가요 아니면 콕콕 찌르나요? |
Quý vị cảm thấy đau liên tục hoặc đau rồi lại hết? | 계속 아픈가요 아니면 아팠다 안 아팠다 하나요? |
Cơn đau đó có trầm trọng hơn vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày không? | 하루 중 특히 더 아플 때가 있나요? 아침에요? |
Sáng? Chiều/Tối? | 저녁에요? |
Điều gì làm quý vị thấy đỡ đau? | 어떻게 하면 통증이 덜 하나요? |
Điều gì làm quý vị thấy đau nghiêm trọng hơn? | 어떻게 하면 통증이 더 심하나요? |
Quý vị đã làm gì để giảm đau? | 통증을 가시게 하려고 어떠한 조치를 하셨나요? |
Thuốc có làm giảm đau không? | 약을 먹으면 도움이 되나요? |
Quý vị có thấy đau hơn khi vận động hoặc nằm yên không? | 활동을 하면 더 아픈가요, 아니면 가만히 누워있을 때가 더 아픈가요? |
Cơn đau có ảnh hưởng tới các hoạt động khác trong cuộc sống của quý vị không? | 통증이 생활에 지장을 주나요? |
Cơn đau này có làm cho quý vị khó ăn, khó ngủ, hoặc khó chăm sóc bản thân hoặc người khác không? | 통증 때문에 잠을 자거나, 음식을 먹거나, 자신이나 남을 관리하는 것이 힘든가요? |
Cơn đau này có làm cho quý vị cảm thấy buồn bực, phát khóc hoặc không thể chịu đựng được? | 통증 때문에 화가 나거나, 울고 싶거나, 참을성이 덜해지나요? |
Nói chuyện với bác sĩ hoặc y tá của quý vị về cơn đau của mình. | 의사나 간호사에게 통증에 대해 알리십시오. |
Cho họ biết các vấn đề lo ngại và nêu thắc mắc. | 걱정되는 점이나 질문이 있으면 상의하십시오. |