Việt-Hàn – Cần Phải Làm Gì Nếu Bị Bệnh COVID-19

Cần Phải Làm Gì Nếu Bị Bệnh증상 발현 시 할 일
Cập nhật ngày 11 tháng 9 năm 20202020년 9월 11일 업데이트
Ngôn ngữ언어
In인쇄
Facebook페이스북
Email이메일
Cung cấp신디케이트
Nếu bị sốt, ho hoặc có các triệu chứng khác, có thể quý vị đã mắc COVID-19.발열, 기침 또는 기타 다른 증상이 있으면 COVID-19 감염 가능성이 있습니다.
Hầu hết mọi người mắc bệnh nhẹ và có thể phục hồi tại nhà.대부분의 사람들은 가벼운 병증을 겪고 집에서 회복이 가능합니다.
Nếu quý vị cho rằng quý vị có thể đã bị phơi nhiễm với COVID-19, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe.COVID-19에 노출되었다고 생각되면 의료기관에 연락하시기 바랍니다.
Theo dõi các triệu chứng của quý vị.증상을 계속 관찰하세요.
Nếu quý vị có dấu hiệu cảnh báo cấp cứu (bao gồm khó thở), hãy tìm dịch vụ chăm sóc y tế cấp cứu ngay lập tức.응급 경고 징후(호흡 곤란 포함)가 나타나면, 즉시 응급치료를 받아야 합니다.
Biểu tượng trò chuyện người dùnguser md chat light icon
Bộ câu hỏi tự kiểm tra자가 진단
Một công cụ giúp quý vị đưa ra quyết định và tìm kiếm phương thức chăm sóc y tế phù hợp적합한 진료에 관한 판단을 돕는 도구
Bắt Đầu시작하기
Giới thiệu về công cụ도구 안내
Các bước giúp ngăn ngừa sự lây lan của COVID-19 nếu quý vị bị bệnhCOVID-19 확산 방지를 위해 감염자가 취할 수 있는 조치
Nếu quý vị mắc bệnh COVID-19 hoặc cho rằng quý vị có thể đã mắc bệnh COVID-19, làm theo các bước dưới đây để chăm sóc bản thân và giúp bảo vệ những người khác trong nhà và cộng đồng của quý vị.COVID-19에 감염되었거나 COVID-19 감염이 의심되면, 아래 조치를 따름으로써 자신을 돌보고 가정과 지역사회의 다른 사람들을 감염으로부터 예방할 수 있습니다.
Biểu tượng ngôi nhà người dùng집 안에 있는 사람 윤곽선 아이콘
Ở nhà trừ khi cần được chăm sóc y tế의료 기관을 방문하는 것 외에는 외출을 삼가하세요
Ở nhà Hầu hết mọi người mắc COVID-19 bị bệnh nhẹ và có thể hồi phục tại nhà mà không cần chăm sóc y tế.집에 머무르세요. COVID-19에 걸린 사람들의 대부분은 가벼운 병증을 앓고 의료 기관의 도움 없이 집에서 회복할 수 있습니다.
Đừng rời khỏi nhà của quý vị, ngoại trừ khi cần sự chăm sóc y tế. Đừng đến các khu vực công cộng.의사의 진찰을 받아야 하는 경우 외에는 집을 벗어나지 않아야 하며, 공공 장소에 나가지 말아야 합니다.
Chăm sóc bản thân.자신을 돌보세요.
Nghỉ ngơi và uống nước thường xuyên.휴식을 취하고 수분을 충분히 섭취합니다.
Dùng các loại thuốc không cần kê toa, chẳng hạn như acetaminophen, để giúp quý vị cảm thấy tốt hơn.몸이 회복될 수 있도록 아세트아미토펜과 같은 처방전 없이 살 수 있는 약을 복용합니다.
Giữ liên lạc với bác sĩ của quý vị.의사와 연락을 유지하세요.
Gọi điện trước khi đến khám bệnh.의료 기관의 도움을 받기 전에 먼저 전화를 해야 합니다.
Phải tìm sự chăm sóc y tế nếu quý vị bị khó thở, hoặc có các dấu hiệu cảnh báo cấp cứu, hoặc nếu quý vị nghĩ đó là một trường hợp cần cấp cứu.호흡곤란 또는 기타 응급 경고 징후가 나타나거나, 응급 상황으로 판단되면 반드시 의사의 진찰을 받으셔야 합니다.
Tránh dùng giao thông công cộng, đi chung xe hoặc taxi.차량 공유 서비스, 택시, 대중교통 수단 이용을 삼가하세요.
Biểu tượng giường침대 윤곽선 아이콘
Tách bản thân khỏi những người khác다른 사람들로부터 자가 격리하세요
Cố gắng ở trong phòng riêng và tránh xa người khác và thú cưng trong nhà quý vị càng nhiều càng tốt.되도록 정해진 한 군데 방에서 머물고 집에 있는 다른 사람들 및 애완동물과 거리를 둬야 합니다.
Nếu có thể, quý vị nên sử dụng phòng vệ sinh riêng.또한 되도록 별도의 화장실을 사용해야 합니다.
Nếu quý vị cần ở gần người khác hoặc động vật trong hoặc ngoài nhà, hãy đeo khẩu trang.집 안이나 밖에서 다른 사람들 또는 동물 주변에 있어야 할 경우에는 마스크를 착용합니다.
Thông báo chonhững người liên hệ thân thiết với quý vị biết rằng họ có thể đã phơi nhiễm với COVID-19.COVID-19에 노출되었을 수 있음을 밀접 접촉자들에게 알립니다.
Người nhiễm bệnh có thể lây lan COVID-19 bắt đầu 48 giờ (hoặc 2 ngày) trước khi người đó có bất kỳ triệu chứng nào hoặc có xét nghiệm dương tính.감염된 사람은 증상이 나타나거나 양성 판정을 받기 48시간(또는 2일) 전부터 COVID-19를 전파할 수 있습니다.
Bằng việc thông báo cho những người liên hệ thân thiết với quý vị biết rằng họ có thể đã phơi nhiễm với COVID-19, quý vị đang giúp bảo vệ mọi người.밀접 접촉자들에게 COVID-19 노출 가능성이 있음을 알리는 것은 모든 사람들을 보호하는 데 도움이 됩니다.
Có hướng dẫn bổ sung cho những người sinh sống trong những khu vực ở gần nhau và nhà ở chung.좁은 공간 및 공동 주택 거주자를 위한 추가 지침도 있습니다.
Xem COVID-19 và động vật nếu quý vị có thắc mắc về thú nuôi.애완동물에 관해 궁금한 점이 있다면 COVID-19와 동물을 참고하시기 바랍니다.
Nếu quý vị được chẩn đoán nhiễm COVID-19, nhân viên từ sở y tế có thể gọi cho quý vị.COVID-19 확진을 받으면, 보건부 관계자가 연락할 것입니다.
Trả lời cuộc gọi để giúp làm chậm sự lây lan.전화를 받으셔서 바이러스 전파를 줄이는 데 도움을 주시기 바랍니다.
Biểu tượng nhiệt độ cao고열 표시 온도계 윤곽선 아이콘
Theo dõi các triệu chứng của quý vị증상을 관찰하세요
Các triệu chứng của COVID-19 bao gồm sốt, ho hoặc các triệu chứng khác.COVID-19 증상에는 발열, 기침을 비롯한 여러 증상이 있습니다.
Thực hiện theo các hướng dẫn chăm sóc từ nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và sở y tế địa phương.의료기관과 현지 보건부의 진료 지침을 따르세요.
Cơ quan y tế địa phương sẽ đưa ra hướng dẫn cách kiểm tra các triệu chứng của quý vị và báo cáo thông tin.지역 보건 당국에서 증상을 확인하여 보고하는 방법에 관한 지침을 제공해 줄 것입니다.
Thời điểm nên tìm kiếm chăm sóc y tế khẩn cấp응급 치료를 받아야 하는 경우
Tìm các dấu hiệu cảnh báo cấp cứu* của COVID-19.COVID-19 관련 응급 경고 징후*에 유의하세요.
Nếu có người đang biểu hiện bất cứ dấu hiệu nào trong số này, hãy tìm đến dịch vụ cấp cứu y tế ngay lập tức:누구든지 다음과 같은 증상이 나타나면, 즉시 응급 의료 처치를 요청해야 합니다.
Khó thở호흡곤란
Đau hoặc tức ngực thường xuyên가슴의 지속적인 통증 또는 압박
Trạng thái lẫn lộn mới전에 없던 혼란 증상
Không thể thức dậy hay duy trì sự tỉnh táo깨어나지 못하거나 의식을 유지하지 못함
Môi hoặc mặt xanh tái파란빛의 입술 또는 얼굴
Danh sách này không bao gồm tất cả các triệu chứng có thể xuất hiện.이 목록에 모든 증상을 포함하는 것은 아닙니다.
Hãy gọi ngay cho nhà cung cấp dịch vụ y tế của quý vị về bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc đáng lo đối với quý vị.심각하거나 우려가 되는 다른 증상에 대해서는 의사와 상담해야 합니다.
Gọi 911 hoặc gọi trước cho cơ sở cấp cứu địa phương: Thông báo cho nhân viên trực tổng đài rằng quý vị đang tìm kiếm sự chăm sóc cho một người nhiễm hoặc có thể nhiễm COVID-19.911에 전화하거나 가까운 응급 시설에 미리 연락합니다. COVID-19 확진자 또는 의심자에 대한 응급 처치를 요청하고 있음을 전화교환원에게 알려야 합니다.
Biểu tượng di động휴대폰 윤곽선 아이콘
Gọi điện trước khi đến gặp bác sĩ của quý vị의사를 방문하기 전에 미리 전화하세요
Hãy gọi điện trước.미리 전화하세요.
Có thể hoãn hoặc thực hiện buổi khám định kỳ qua điện thoại hoặc dịch vụ y tế từ xa.일상적 진찰을 위한 내원의 다수가 연기되거나 전화 또는 원격진료를 통해 이루어지고 있습니다.
Nếu quý vị có một cuộc hẹn khám bệnh không thể hoãn lại, hãy gọi đến văn phòng bác sĩ của quý vị để thông báo cho họ quý vị đã mắc hoặc có thể mắc COVID-19.연기할 수 없는 진료 예약이 있다면 병원에 전화해서, COVID-19 확진 또는 의심 상태임을 알려야 합니다.
Việc này sẽ giúp phòng khám bảo vệ bản thân họ và các bệnh nhân khác.이는 병원이 의료진과 다른 환자들을 보호하는 데 도움이 됩니다.
Biểu tượng mặt bên đầu đeo khẩu trang마스크 착용자 옆 모습 윤곽선 아이콘
Nếu quý vị bị bệnh, hãy đeo khẩu trang che mũi và miệng증상이 있으면, 코와 입을 가리는 마스크 착용
Quý vị nên đeo khẩu trang che mũi và miệng nếu quý vị phải ở gần người khác hoặc động vật kể cả thú cưng (dù là ở trong nhà).다른 사람들이나 반려동물을 포함한 동물 가까이에 있어야 하는 경우에는 집에서도 마스크를 착용하여 코와 입을 가려야 합니다.
Quý vị không cần đeo khẩu trang nếu quý vị ở một mình.혼자 있을 때는 마스크를 착용하지 않아도 됩니다.
Nếu quý vị không thể đeo khẩu trang (ví dụ vì gặp vấn đề khi thở), hãy che miệng khi ho và hắt hơi theo một số cách khác.만약 호흡 곤란 등으로 인해 마스크를 착용할 수 없는 경우에는 다른 방법으로 기침과 재채기를 가려야 합니다.
Cố gắng đứng cách xa người khác ít nhất là 6 feet, tương đương 2 mét.다른 사람들로부터 6피트 거리를 두도록 노력합니다.
Điều này sẽ giúp bảo vệ những người xung quanh quý vị.이는 주변 사람들을 보호하는 데 도움이 됩니다.
Không nên đeo khẩu trang cho trẻ em dưới 2 tuổi, bất kỳ ai bị khó thở, hoặc bất kỳ ai không thể tự tháo khẩu trang mà không có sự trợ giúp.2세 미만 어린이, 호흡곤란이 있는 사람, 도움없이 마스크를 벗을 수 없는 사람에게는 마스크를 씌우면 안 됩니다.
Lưu ý: Trong đại dịch COVID-19, khẩu trang cấp y tế dành riêng cho nhân viên y tế và một số người ứng phó đầu tiên.참고: COVID-19 팬데믹 상황 중, 의료용 마스크는 의료 종사자와 긴급구조대원에게 양보해야 합니다.
Biểu tượng hộp khăn giấy휴지 상자 윤곽선 아이콘
Che miệng khi ho hoặc hắt hơi기침이나 재채기를 손으로 가리기
Che miệng và mũi bằng khăn giấy khi quý vị ho hoặc hắt hơi.기침이나 재채기할 때는 화장지로 입과 코를 가립니다.
Vất khăn giấy đã sử dụng vào thùng rác có lót bao rác.안에 비닐을 댄 쓰레기통에 사용한 화장지를 버려야 합니다.
Rửa tay ngay lập tức bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây.즉시 손을 씻습니다. 비누와 물로 최소 20초 동안 씻어야 합니다.
Nếu không có xà phòng và nước, hãy làm sạch tay bằng dung dịch sát trùng tay có chứa ít nhất 60% cồn.비누와 물을 쓸 수 없는 상황이라면 알코올 함량이 60% 이상인 알코올 성분 위생 소독제로 손을 세정해야 합니다.
Biểu tượng rửa tay손 씻기 윤곽선 아이콘
Rửa tay thường xuyên손을 자주 씻으세요
Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng và nước trong ít nhất 20 giây.자주 비누와 물로 20초 이상 손을 씻어야 합니다.
Điều này đặc biệt quan trọng sau khi xì mũi, ho hoặc hắt hơi; đi vào phòng vệ sinh; và trước khi ăn hoặc chuẩn bị thức ăn.이 수칙은 코를 풀었거나 기침 또는 재채기를 했거나 화장실을 쓴 후, 그리고 음식을 먹거나 준비하기 전에 특히 철저히 지켜야 합니다.
Sử dụng dung dịch sát trùng tay nếu không có sẵn nước và xà phòng.비누와 물을 쓸 수 없는 경우에는 손 소독제를 사용하세요.
Sử dụng dung dịch sát trùng tay có nồng độ cồn ít nhất 60%, phủ kín tất cả các bề mặt của bàn tay và chà xát tay với nhau cho đến khi cảm thấy khô.알코올 함량이 60% 이상인 알코올 성분 위생 소독제를 양손 전체에 바르고 충분히 말랐다고 생각될 때까지 비벼야 합니다.
Xà phòng và nước là lựa chọn tốt nhất, đặc biệt là khi tay bẩn rõ ràng.비누와 물로 씻는 것이 가장 좋은 방법이며, 특히 손이 눈에 띄게 더러울 때는 더욱 그렇습니다.
Tránh chạm vào mắt, mũi và miệng bằng tay chưa rửa sạch씻지 않은 손으로 눈, 코, 입을 만지지 마세요.
Lời Khuyên về Rửa Tay손씻기 요령
Biểu tượng thanh금지 표시 윤곽선 아이콘
Tránh dùng chung đồ dùng cá nhân개인 용품을 함께 사용하지 마세요
Không dùng chung bát đĩa, ly uống nước, cốc, dụng cụ ăn uống, khăn hoặc bộ trải giường với người khác trong nhà quý vị.접시, 유리컵, 잔, 식기, 수건, 침구류 등을 집안의 다른 사람들과 함께 쓰지 마세요.
Rửa kỹ các đồ dùng này sau khi sử dụng bằng xà phòng và nước hoặc cho vào máy rửa chén.세제와 물로 이러한 용품들 사용 후 철저히 세척하세요.
Biểu bình phun또는 식기 세척기를 사용하세요.
Làm sạch tất cả các bề mặt "hay chạm vào" hàng ngày스프레이병 윤곽선 아이콘
Làm sạch và khử trùng các bề mặt tiếp xúc thường xuyên trong "phòng bệnh" và phòng vệ sinh; đeo găng tay dùng một lần.매일 "자주 접촉하는" 표면을 모두 청소하세요
Để người khác làm sạch và khử trùng các bề mặt ở những khu vực chung, nhưng quý vị nên tự làm sạch phòng ngủ và phòng vệ sinh của mình, nếu có thể.환자방과 욕실에서 손이 자주 닿는 물건의 표면을 청소 및 소독합니다(일회용 장갑을 착용).
Nếu một người chăm sóc hoặc người khác cần làm sạch và khử trùng phòng ngủ hoặc phòng vệ sinh của người bệnh, họ nên làm việc này chỉ khi cần thiết.공동으로 사용하는 공간은 다른 사람에게 청소를 맡기되, 본인의 침실과 욕실은 가능하면 본인이 청소해야 합니다.
Người chăm sóc/người khác nên đeo khẩu trang và găng tay dùng một lần trước khi vệ sinh. Họ nên chờ càng lâu càng tốt sau khi người bệnh đã sử dụng phòng vệ sinh, trước khi bước vào để làm sạch và sử dụng phòng vệ sinh.환자의 침실이나 화장실을 간병인 또는 다른 사람이 청소하고 소독해야 하는 경우, 필요할 때만 청소하고 소독해야 합니다.
Các bề mặt hay chạm vào bao gồm điện thoại, điều khiển từ xa, mặt bếp, mặt bàn, tay nắm cửa, đồ đạc trong phòng tắm, nhà vệ sinh, bàn phím, máy tính bảng và bàn cạnh giường ngủ.간병인/다른 사람은 청소를 시작하기 전에 마스크와 일회용 장갑을 써야 하며, 환자가 화장실을 사용한 뒤 가능한 한 오랜 시간이 지난 후에 화장실에 들어가서 청소해야 합니다.
Làm sạch và khử trùng các khu vực có thể có máu, phân hoặc chất dịch cơ thể trên đó. Sử dụng chất tẩy rửa và chất khử trùng dùng trong gia đình.자주 접촉하는 표면에는 전화, 리모컨, 카운터, 탁자 위, 문 손잡이, 욕실 집기, 변기, 키보드, 태블릿 및 침대 옆 탁자 등이 포함됩니다.
Làm sạch khu vực hoặc vật dụng bằng xà phòng và nước hoặc chất tẩy rửa khác nếu bị bẩn.혈액, 대변 또는 체액이 묻어 있을 수 있는 곳을 청소하고 소독합니다.
Sau đó, sử dụng chất khử trùng gia dụng.가정용 세척제와 소독제를 사용합니다.
Hãy chắc chắn làm theo các hướng dẫn trên nhãn để đảm bảo sử dụng sản phẩm an toàn và hiệu quả.눈에 띄게 더러워진 공간이나 물건은 먼저 비누와 물 또는 기타 세척제로 청소한 후, 가정용 소독제를 사용하여 소독합니다.
Nhiều sản phẩm khuyên giữ cho bề mặt ẩm ướt trong vài phút để đảm bảo tiêu diệt vi trùng.제품을 안전하고 효과적으로 사용할 수 있도록 라벨에 있는 사용방법을 따릅니다.
Nhiều sản phẩm cũng khuyến nghị các biện pháp phòng ngừa như đeo găng tay và đảm bảo quý vị có thông gió tốt trong quá trình sử dụng các sản phẩm này.많은 제품은 세균이 죽도록 표면을 몇 분 동안 젖은 상태로 둘 것을 권장하고 있으며, 제품 사용 시 장갑을 끼고 환기를 잘 시키도록 권장합니다.
Hầu hết các chất khử trùng dùng trong gia đình có đăng ký EPA sẽ có hiệu quả.EPA 등록 가정용 소독제는 대부분 효과적입니다.
Danh sách đầy đủ các chất khử trùng có ở đâybiểu tượng bên ngoài.소독제 전체 목록은 여기external icon에서 찾아볼 수 있습니다.
Hướng dẫn khử trùng hoàn chỉnh전체 소독 지침
Biểu tượng rời khỏi nhà집에서 나오는 모습 윤곽선 아이콘
Khi nào quý vị có thể ở gần người khác sau khi bị bệnh vì COVID-19COVID-19를 앓은 후 다른 사람들과 어울려도 되는 시기
Việc quyết định thời điểm quý vị có thể ở gần người khác sẽ không giống nhau tùy vào tình hình khác nhau.다른 사람들과 어울릴 수 있는 시기의 결정은 상황에 따라 다릅니다.
Tìm hiểu xem khi nào quý vị có thể ngừng cách ly ở nhà một cách an toàn.자택 격리의 해제 시점에 관해 알아보시기 바랍니다.
Biểu tượng hộp khăn giấy휴지 상자 윤곽선 아이콘
COVID-19 hay là cúm?COVID-19와 독감 비교
Một số triệu chứng cúm và COVID-19 tương tự nhau, nên khó có thể phân biệt được nếu chỉ dựa vào các triệu chứng.독감과 COVID-19 증상 중 일부는 비슷하기 때문에 증상만으로 차이를 구분하기가 어렵습니다.
Xét nghiệm chẩn đoán có thể giúp xác định xem quý vị có mắc cúm hoặc COVID-19 hay không.독감인지 COVID-19인지 판단하는 데는 검사 진단이 도움이 됩니다.
Điểm Khác Nhau và Giống Nhau giữa Cúm và COVID-19독감과 COVID-19의 차이점과 유사점
Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi thêm nào về dịch vụ chăm sóc sức khỏe, hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc sở y tế tiểu bang hoặc địa phương của quý vị.증상 관리에 관해 더 궁금한 점이 있으면 의료기관이나 주 또는 현지 보건부에 문의하시기 바랍니다.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *