Xác định nhu cầu nước – Việt – Pháp

Xác định nhu cầu nướcDéfinir les besoins en eau
Giới thiệuIntroduction
Xác định mục tiêu hoặc kịch bản thương lượngDéfinir des objectifs ou négocier des scénarios…
Các phương pháp xác định nhu cầu dòng chảyMéthodes de définition des besoins en débits…
Phương pháp tiếp cận tổng thể và sử dụng chuyên giaApproches holistiques et utilisation d’experts…
Các khung đánh giá dòng chảyCadres d’évaluation des débits…
Lựa chọn phương pháp phù hợpChoisir la méthode adéquate…
Áp dụng phương pháp và giám sát tác độngAppliquer les méthodes et surveiller les impacts…
Sửa đổi cơ sở hạ tầng tài nguyên nướcModifier les équipements hydrauliques
Tác động của các cơ sở hạ tầng và phương án giải quyếtImpacts des équipements hydrauliques et options…
Cải thiện dòng chảy môi trường với các cơ sở hạ tầng nước mớiRenforcer les débits environnementaux avec de nouveaux équipements hydrauliques.
Thực hiện dòng chảy môi trường sử dụng cơ sở hạ tầng nước hiện cóMettre en oeuvre les débits environnementaux en utilisant les ouvrages existants.
Chấm dứt vận hành công trình để phục hồi dòng chảy môi trườngMettre les infrastructures hors service pour restaurer les débits environnementaux.
Trang trải chi phíAssurer le financement
Đánh giá nhu cầu tài chínhEvaluer les besoins de financement.
Tác động tới các nhóm bên liên quanEffets sur les groupes d’acteurs.
Các nguồn tài chínhSources de financement.
Cơ sở kinh tếLe raisonnement économique.
Tìm kiếm những động cơ đúng đắnTrouver les incitations adéquates.
Các phương pháp tiếp cận tự nguyệnApproches volontaires.
Các vấn đề chính cần giải quyếtQuestions-clés.
Xây dựng khung chính sách và pháp lýCréer un cadre politique et juridique
Xác định bối cảnhDéfinir le contexte.
Luật quốc tế và các công cụ khácDroit et autres instruments internationaux.
Chính sách và pháp luật quốc giaPolitiques et législation nationales.
Các bước thực hiện và những thách thứcEnjeux et mesures pratiques.
Tạo đà chính trịDonner une impulsion politique
Các bước chuẩn bịSoyez prêts !.
Thuyết phục cộng đồngConvaincre la communauté.
Truyền đạt thông điệp, kiến nghị đúngCommuniquer le bon message.
Thu hút sự tham gia của các nhóm lợi íchImpliquer les groupements d’intérêts.
Tìm kiếm sự hỗ trợObtenir le soutien nécessaire.
Xây dựng năng lực thiết kế và thực hiệnRenforcer les capacités pour l’élaboration et la mise en oeuvre
Không có nhận thức, sẽ không có hành độngPas d’action sans prise de conscience.
Xác định và giải quyết những bất cập về năng lựcEvaluer et combler les lacunes dans les capacités existantes.
Chiến lược Xây dựng Năng lựcElaboration d’une stratégie de renforcement des capacités.
Các phương pháp xác định nhu cầu dòng chảyMéthodes de définition des besoins en débits
Dòng chảy môi trường đem lại lợi ích cho con người và thiên nhiênLes débits environnementaux génèrent des avantages pour l’homme et la nature
Dòng chảy môi trường là chế độ nước được cung cấp trong một dòng sông, vùng đất ngập nước hoặc vùng ven bờ để duy trì các hệ sinh thái và những lợi ích của chúng ở những nơi dòng chảy bị điều tiết và có sự cạnh tranh trong sử dụng nước.Un débit environnemental est le régime de l’eau que l’on peut assurer à un cours d’eau, une zone humide ou une zone côtière pour préserver les écosystèmes et leurs avantages face à des utilisations concurrentes de l’eau et lorsque les débits sont régulés.
Dòng chảy môi trường góp phần vô cùng quan trọng đối với sức khỏe của dòng sông, sự phát triển kinh tế và giảm đói nghèo.Les débits environnemen- taux revêtent une importance cruciale pour la santé des cours d’eau, le développement économique et la réduction de la pauvreté.
Chúng đảm bảo tính sẵn có liên tục của nhiều lợi ích mà dòng sông khỏe mạnh và các hệ thống nước dưới đất mang lại cho xã hội.Ils assurent la disponibilité continue des nombreux avantages que les cours d’eau et les nappes phréatiques en bonne santé apportent à la société.
Không nên đánh giá thấp cái giá phải trả do việc không thiết lập dòng chảy môi trườngLe prix du non établissement des débits environnementaux ne doit pas être sous-estimé
Có một thực tế ngày càng trở nên rõ ràng rằng, trong giai đoạn trung hạn và dài hạn, việc không đáp ứng các yêu cầu về dòng chảy môi trường sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với nhiều đối tượng sử dụng dòng sông.Il est de plus en plus clair que le fait de ne pas satisfaire les besoins environnementaux des cours d’eau a des conséquences désastreuses à moyen et long terme pour de nombreux usagers.
Giải quyết nhu cầu nước cho các hệ sinh thái thủy sinh thường đồng nghĩa với hạn chế sử dụng nước của một hoặc nhiều ngành.La prise en compte des besoins en eau des écosystèmes aquatiques revient souvent à réduire la part d’un ou plusieurs secteurs.
Đó là sự lựa chọn khó khăn nhưng buộc phải tiến hành để bảo đảm cho sức sống lâu dài của lưu vực và các hoạt động có liên quan.Ce sont des choix difficiles, mais ils doivent être faits si l’on veut garantir à long terme la bonne santé du bassin et des activités qui s’y déroulent.
Sông và hệ thống trao đổi nước cần phải được xem xét trong bối cảnh tổng thểLe système fluvial et de drainage doit être envisagé dans son ensemble
Khi bắt đầu nghiên cứu thực hiện dòng chảy môi trường, trước tiên cần xem xét tất cả các khía cạnh của sông và hệ thống trao đổi nước trong bối cảnh tổng thể của chúng.Pour aborder la question des débits environnementaux, il faut envisager tous les aspects du sys- tème fluvial et de drainage dans son contexte général.
Có nghĩa là phải xem xét lưu vực từ thượng nguồn đến cửa sông và vùng bờ, bao gồm các vùng đất ngập nước, đồng bằng ngập lũ và các hệ thống nước dưới đất có liên quan.Cela signifie qu ‘il faut étudier le bassin depuis sa source jusqu’à ses environnements estuarien et côtier, y compris ses zones humides, ses plaines d’inondation et les nappes phréatiques qui lui sont associées.
Điều này còn có nghĩa là xem xét các giá trị môi trường, kinh tế, xã hội và văn hóa trong mối liên hệ với toàn bộ hệ thống.Cela implique égale- ment de prendre en compte les valeurs environnementales, économiques, sociales et culturelles de l’ensemble du système.
Khi thiết lập dòng chảy môi trường cần xem xét một loạt các kết quả và tác động, từ bảo vệ môi trường đến phục vụ các nhu cầu của sản xuất và con người.Pour établir un débit environnemental, il faut envisager un large éventail de conséquences, allant de la protection de l’environnement à la satisfaction des besoins de l’industrie et des hommes.
Cần xác định rõ các mục tiêu và kịch bản khai thác tài nguyên nướcIl faut définir des objectifs précis et des scénarios de prélèvement
Để thiết lập dòng chảy môi trường, cần xác định rõ các mục tiêu cũng như kịch bản khai thác và sử dụng tài nguyên nước.Pour établir un débit environnemental, il faut définir des objectifs clairs et établir des scénarios de prélèvement et d’utilisation de l’eau.
Các mục tiêu cần có những chỉ số có thể đo lường được để làm cơ sở cho việc phân bổ tài nguyên nước.Les premiers doivent être fixés sur la base d’indicateurs fiables pouvant servir de référence aux allocations d’eau.
Các mục tiêu và kịch bản phù hợp nhất cần được xây dựng bởi đội ngũ chuyên gia liên ngành cùng đại diện của các bên liên quan.Ce travail doit idéalement associer des équipes pluridisciplinaires d’experts et des représentants des diverses parties prenantes.
Xác định nhu cầu nướcDéfinir les besoins en eau
Tạo lập sự lựa chọn của xã hội đối với phân bổ nướcOpérer un choix de société avisé sur les allocations d’eau
Không có một giá trị đơn thuần về nhu cầu dòng chảy môi trường của các sông, đất ngập nước và vùng bờ.Il est impossible de définir par un simple chiffre les besoins environnementaux des cours d’eau, des zones humides et des zones côtières.
Điều này phụ thuộc rất nhiều vào quyết định của các bên liên quan về đặc tính và tình trạng sức khỏe của các hệ sinh thái này trong tương lai.Ils dépendent en effet en grande partie des décisions des parties concernées sur le caractère et l’état de santé futurs de ces écosystèmes.
Các nhà khoa học và các chuyên gia có thể giúp đưa ra những quyết định đó bằng cách cung cấp thông tin và kiến thức về diễn biến của hệ sinh thái của một con sông, vùng đất ngập nước hoặc vùng bờ trong các điều kiện dòng chảy khác nhau.Les scien- tifiques et les experts peuvent contribuer à éclairer ces décisions en fournissant des informa- tions sur l’évolution d’un cours d’eau, d’une zone humide ou d’un écosystème côtier dans dif- férentes conditions de débit.
Tiến hành đánh giá dòng chảy môi trường như một phần của quy hoạch lưu vực sôngProcéder à des évaluations de débits environnementaux dans le cadre de la planification du bassin hydrographique
Việc thiết lập dòng chảy môi trường có thể được tiến hành tốt nhất trong bối cảnh của các khung đánh giá rộng hơn khi thực hiện quy hoạch lưu vực sông.La fixation de débits environnementaux devrait se faire dans le contexte de cadres d’évaluation plus larges contribuant à la planification du bassin hydrographique.
Những khung này là bộ phận của quản lý tổng hợp tài nguyên nước và đánh giá một cách bao quát hơn cả về tình trạng và các mục tiêu sức khỏe của dòng sông.Ces cadres font partie de la gestion intégrée des ressources hydriques et permettent d’évaluer à la fois la situation plus large et les objectifs de santé du cours d’eau.
Chúng được xây dựng dựa trên sự tham gia của các bên liên quan để giải quyết những vấn đề đang tồn tại và bao gồm cả các đánh giá dựa trên kịch bản về các chế độ dòng chảy khác nhau.Ils se basent sur la participation des parties prenantes pour résoudre les problèmes et incluent des évaluations fondées sur des scénarios de régimes de débit alternatifs.
Không có một phương pháp, cách tiếp cận hay khung xác định dòng chảy môi trường đơn lẻ nào được coi là tốt nhấtIl n’y a pas de méthode, d’approche ou de cadre idéal unique pour déterminer le débit envi- ronnemental
Hiện có một số phương pháp xác định dòng chảy môi trường.Un certain nombre de méthodes permettent de déterminer un débit environnemental.
Các phương pháp bảng tra cứu và phân tích nội nghiệp để đánh giá dòng chảy môi trường được sử dụng trong các nghiên cứu phạm vi, kiểm kê quốc gia hoặc quy hoạch lưu vực sông. Phân tích chức năng và mô hình hóa sinh cảnh là các phương pháp ứng dụng phổ biến nhất trong đánh giá tác động hoặc quy hoạch phục hồi một hay nhiều đoạn sông.Des tableaux de références et des méthodes d’analyse de données sont utilisés dans les études, audits au niveau national ou planification du bassin fluvial. L’analyse fonctionnelle et la mod- élisation de l’habitat sont habituellement employées pour les évaluations d’impact ou la plani- fication de la restauration pour une ou plusieurs parties d’un cours d’eau.
Những phương pháp đánh giá này có thể góp phần vào việc thiết lập các quy tắc quản lý và giám sát tác động của chúng tới sức khỏe của con sông.Ces méthodes d’é- valuation peuvent contribuer à fixer des règles de gestion et à contrôler leur impact sur la santé du cours d’eau.
Thực hiện dòng chảy môi trường thông qua quản lý chủ động hoặc hạn định dòng chảy Thực hiện dòng chảy môi trường đòi hỏi phải quản lý cơ sở hạ tầng (như các đập) một cách chủ động hoặc quản lý hạn định dòng chảy như giảm lấy nước tưới.Mettre en oeuvre des débits environnementaux par une gestion de débits active ou restrictive La mise en oeuvre des débits environnementaux requiert soit une gestion active des infrastruc- tures telles que les barrages, soit une gestion restrictive, par exemple par la réduction des prélèvements pour l’irrigation.
Khi áp dụng biện pháp quản lý chủ động có thể tạo ra toàn bộ chế độ dòng chảy, bao gồm cả dòng chảy kiệt và dòng chảy lũ.Lorsque l’on pratique une gestion active, il est possible de génér- er un régime de débit tout entier, avec de faibles débits et des crues.
Việc quản lý hạn định dòng chảy bao gồm các chính sách phân bổ nước nhằm bảo đảm có đủ lượng nước còn lại trong sông, đặc biệt trong các thời kỳ khô hạn, bằng cách kiểm soát việc lấy nước và dẫn nước.La gestion restrictive implique des politiques d’allocation garantissant que l’on laisse suffisamment d’eau dans le sys- tème, en particulier pendant les périodes sèches, par un contrôle des prélèvements et dériva- tions.
Cả hai dạng can thiệp này phụ thuộc vào sự thay đổi hành vi của con người, phải được dựa trên quyết định công khai, với sự ủng hộ rộng rãi của xã hội.Ces deux types d’interventions dépendent d’un changement de comportement des per- sonnes, et doivent s’appuyer sur une décision en connaissance de cause, bénéficiant d’un large soutien de la population.
Sửa đổi cơ sở hạ tầng tài nguyên nướcModifier les équipements hydrauliques
Dòng chảy môi trường có thể được thực hiện với các cơ sở hạ tầng hiện có cũng như mới xây dựng Các đập chắn nước thường là yếu tố làm thay đổi trực tiếp và đáng kể nhất đến dòng chảy tự nhiên của sông.Les débits environnementaux peuvent être établis avec de nouvelles infrastructures et avec les infrastructures existantes Les barrages sont souvent les agents modificateurs les plus significatifs et directs des débits naturels des cours d’eau.
Vì vậy, chúng là xuất phát điểm quan trọng để thực hiện dòng chảy môi trường.Ils constituent dès lors un point de départ important pour la mise en œuvre des débits environnementaux.
Lượng nước xả qua đập xuống dưới hạ lưu được xác định bởi kiểu thiết kế hoặc cho chảy qua thân, chảy tràn phía trên hoặc thóat bên cạnh đập.Les lâchers d’eau en aval des barrages sont déterminés par la conception de l’ouvrage qui prévoit de faire passer l’eau à travers, au-dessus ou autour du barrage.
Các chính sách và quy trình vận hành đập quyết định lưu lượng và thời gian xả nước cho dòng chảy môi trường.Les politiques et règles d’exploitation déterminent la quantité et le moment des lâch- ers pour les débits environnementaux.
Việc thiết kế và vận hành các công trình khác như kênh dẫn, cống phân phối nước cũng có thể góp phần thiết lập dòng chảy môi trường.La conception et le fonctionnement d’autres infrastruc- tures, telles que les canaux de distribution et digues, peuvent aussi contribuer à l’établissement de débits environnementaux.
Các đập chắn nước mới tạo cơ hội để thực hiện dòng chảy môi trườngLes nouveaux barrages offrent des opportunités de mettre en œuvre des débits environ- nementaux
Trong giai đoạn lập quy hoạch, điều quan trọng là phải bảo đảm các chiến lược vận hành đập và hồ chứa phù hợp với các yêu cầu về dòng chảy môi trường.Durant la phase de planification, il est important de s’assurer que les stratégies d’exploitation du barrage et du réservoir sont conformes aux exigences des débits environnementaux.
Việc xây dựng linh hoạt nhằm đáp ứng không chỉ các tiêu chuẩn hiện tại mà còn thích ứng với những biến đổi về điều tiết, sử dụng và khí hậu trong tương lai là đặc biệt quan trọng.Il est essentiel de prévoir de la souplesse, non seulement pour satisfaire les normes du moment mais aussi pour s’adapter aux éventuels changements de réglementation, d’utilisation et de climat.
Trong những năm xây dựng và tích nước vào hồ chứa, cần phải có dự phòng đầy đủ cho dòng chảy môi trường.Pendant les années de construction et de remplissage du réservoir, des dispositions relatives aux débits environnementaux doivent être prises.
Việc xả thử nghiệm trong những năm đầu vận hành là cần thiết để kiểm tra chế độ dòng chảy và giảm thiểu những bất định vốn có trong dự báo đáp ứng của sông đối với dòng chảy môi trường.Des lâchers d’eau expérimentaux durant les pre- mières années d’exploitation seront nécessaires pour tester les régimes de débit et réduire les incertitudes inhérentes à la prédiction de la réaction du cours d’eau aux débits environnemen- taux.
Điều chỉnh cơ sở hạ tầng hiện có có thể nhanh chóng đem lại những hiệu quả tích cựcL’adaptation des ouvrages existants peut avoir des effets positifs immédiats
Nhiều quốc gia hiện có rất nhiều đập.Beaucoup de pays comptent un grand nombre de barrages.
Các phương án thay đổi lượng xả từ các đập này phụ thuộc vào dạng đập, lượng trữ dùng cho xả nước và tình trạng của các cửa xả và công trình kiểm soát nước chủ yếu.Les options permettant de modifi- er les lâchers de ces barrages dépendent du type de barrage, des politiques en la matière et de l’état des principaux équipements et structures d’évacuation d’eau.
Việc định kỳ cấp phép lại cho các đập hiện có sẽ tạo cơ hội để thiết lập dòng chảy môi trường hoặc thay đổi chế độ dòng chảy đã có. Việc chú trọng nhiều hơn vào hiện đại hóa và hiệu suất của công trình sẽ giúp tối ưu hóa công tác quản lý đập hiện có và thực hiện dòng chảy môi trường.Le renouvellement péri- odique de la licence des barrages existants fournit une occasion d’établir des débits environ- nementaux ou d’améliorer les régimes existants. L’accent mis sur la modernisation et la per- formance des barrages existants, contribuera à optimiser leur gestion et à mettre en œuvre les débits environnementaux.
Chấm dứt hoạt động của cơ sở hạ tầng có thể là một phương án để khôi phục dòng chảy môi trường Xem xét thay mới hay dỡ bỏ cơ sở hạ tầng không còn lợi ích kinh tế là việc làm bình thường và các đập cũng không phải là trường hợp ngoại lệ.La mise hors service d’ouvrages peut être une option pour restaurer les débits environnemen- taux Le renouvellement ou le retrait d’infrastructures ayant dépassé leur durée de vie économique fait partie des choses normales et les barrages ne font pas exception à la règle.
Việc chấm dứt hoạt động của đập để khôi phục dòng chảy môi trường có thể là mở thường xuyên, cố định các cửa đập hoặc thậm chí dỡ bỏ một phần hoặc toàn bộ đập.La mise hors service d’un barrage pour restaurer des débits environnementaux peut impliquer l’ouverture permanente de ses vannes, ou même son retrait partiel ou total.
Tuy nhiên, trong khi những phương án này được coi là thích hợp đối với một số trường hợp, thì chúng lại không thích hợp đối với tất cả các đập còn lại, và không thể thực hiện mà không tiến hành đánh giá tác động môi trường một cách đầy đủ.Toutefois, si ces choix sont préférables dans certains cas, il est clair qu’ils ne sont pas adaptés dans le cas de tous les bar- rages, et qu’ils ne devront pas être envisagés sans avoir procédé à une évaluation complète de l’impact sur l’environnement.
Trang trải chi phíAssurer le financement
Đánh giá các nhu cầu về tài chính và nguồn lựcEvaluer les besoins de financement et d’autres ressources
Phân tích chi phí và lợi ích – bao gồm cả các chủ thể hưởng lợi và chủ thể chịu thiệt hại – là một điều kiện tiên quyết quan trọng đối với bất kỳ quyết định nào về dòng chảy môi trường.Une analyse des coûts et bénéfices – indiquant notamment les gagnants et les perdants – est une condition préalable importante à toute décision concernant les débits environnementaux.
Phân tích này giúp xác định các bên liên quan thích hợp và dẫn tới sự hiểu biết về động cơ tham gia của các bên, cũng như xác định được cách thức để người nghèo có thể hưởng lợi từ sự thay đổi.Elle contribue à identifier les diverses parties prenantes et permet d’envisager les mesures pour inciter les parties prenantes à participer au processus, ainsi que de définir comment les pauvres peuvent tirer profit d’un changement.
Phân tích chi phí và lợi ích cũng giúp cho việc thiết lập phương thức chuyển tiền theo qui định, các nguồn tài trợ tiềm năng và các cơ chế tài chính cần thiết.Cette analyse sert également à établir les transferts fin- anciers nécessaires, les sources potentielles de financement et les mécanismes financiers à met- tre en oeuvre.
Cung cấp tài chính cho dòng chảy môi trường phụ thuộc vào sự chấp nhận những biến đổi so với nguyên trạngLe financement des débits environnementaux dépend de l’acceptation de changements par rapport au statu quo
Đầu tư vào dòng chảy môi trường cần phải được minh chứng bằng những cải thiện về các điều kiện kinh tế, xã hội và môi trường trong phạm vi xã hội mở rộng hơn là đơn thuần dựa vào những tác động được cảm nhận bởi các chủ thể nhất định.Les investissements dans les débits environnementaux doivent être justifiés par des améliora- tions des conditions économiques, sociales et environnementales au sein de la société en général plutôt que sur la base des répercussions sur des acteurs spécifiques.
Nếu như không có các lợi ích xã hội sẽ có ít cơ sở hợp lý về tài chính và kinh tế cho việc đầu tư và thực hiện dòng chảy môi trường.Sans avantages pour la société, il n’y a guère de justification financière et économique à la mise en œuvre et au financement des changements requis.
Cần ưu tiên cao cho những trường hợp ở đó có những lợi ích trực tiếp rõ ràng, đặc biệt là đối với người nghèo và trong trường hợp các phương pháp áp dụng mang tính phổ biến và có hiệu quả về mặt chi phí.Le plus haut degré de priorité doit être accordé aux situ- ations qui comportent des bénéfices directs manifestes, en particulier pour les pauvres, et dans lesquelles les méthodes appliquées sont rentables et bien connues.
Cần sửa đổi các biện pháp khuyến khích hiện có để thúc đẩy sự thay đổi của các bên tham gia Nhiều biện pháp khuyến khích hiện có thiên về ưu tiên các hoạt động kinh tế và phần lớn dựa vào đó để xác định hệ thống phân bổ nước.Une modification des incitations existantes est nécessaire pour motiver les acteurs à changer De nombreuses incitations favorisent les activités économiques et sont de ce fait en grande par- tie à la base du système d’allocation de l’eau.
Hiểu được điều này là bước vô cùng quan trọng trong việc thiết lập dòng chảy môi trường.Comprendre ces incitations constitue une étape cruciale de l’établissement des débits environnementaux.
Gây ảnh hưởng dần dần đến cơ cấu kinh tế và tạo ra sự chấp thuận cần thiết của xã hội đối với dòng chảy môi trường có thể sẽ thích hợp hơn so với việc thay đổi ngay cơ chế phân bổ nước hiện có.Il vaut mieux influencer de façon pro- gressive le cadre économique et créer l’indispensable acceptation sociale des débits environ- nementaux plutôt que de changer immédiatement le cadre existant pour les allocations d’eau.
Xây dựng khung chính sách và pháp lýCréer un cadre politique et juridique
Hệ thống lập pháp và hành pháp quốc gia đóng vai trò vô cùng quan trọngUne législation et des capacités de gestion nationales sont essentielles
Chỉ có một số ít các quốc gia nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề sử dụng nước không tiêu hao và đã xây dựng luật pháp quốc gia cho vấn đề này.Peu de pays ont reconnu l’importance d’une utilisation non consommatrice de l’eau et prévu des dispositions spécifiques pour cela.
Cần có định hướng về mặt pháp lý và hành chính rõ ràng để bảo vệ dòng chảy sông trước khi các bên liên quan sẵn sàng cam kết và các cơ quan hữu quan chuẩn bị tài trợ cho các dự án về dòng chảy môi trường.La mise en place d’un véritable cadre juridique et adminis- tratif destiné à préserver le débit des cours d’eau est une condition préalable indispensable si l’on veut que les différentes parties prenantes acceptent de s’engager dans des projets de débits environnementaux et que les institutions soient prêtes à les financer.
Mọi nỗ lực quản lý dòng chảy môi trường sẽ không thực hiện được nếu không có những quyết sách rõ ràng ở các cấp thích hợp của chính phủ.Les différents acteurs ne déploieront de réels efforts pour tenter de gérer les débits environnementaux qu’après que des décisions politiques claires aient été arrêtées au niveau gouvernemental approprié.
Các điều ước quốc tế tạo cơ sở cho hệ thống luật pháp và chính sách quốc giaLes accords internationaux constituent le fondement juridique des politiques et législations nationales
Dòng chảy môi trường là một phần của phương pháp tiếp cận hệ sinh thái đối với quản lý tổng hợp tài nguyên nước.Les débits environnementaux font partie d’une approche écosystémique de la gestion intégrée des ressources en eau.
Các công cụ quốc tế có liên quan bao gồm các công cụ trực tiếp giải quyết vấn đề tài nguyên nước và những công cụ tập trung vào việc bảo vệ thiên nhiên và môi trường.Les instruments internationaux applicables comprennent ceux qui trait- ent directement des ressources en eau et ceux qui sont axés sur la protection de la nature et de l’environnement.
Các điều ước và nghĩa vụ quốc tế là cơ sở quan trọng từ đó có thể xây dựng các luật và chính sách quốc gia về dòng chảy môi trường.Les obligations et accords internationaux constituent de solides bases sur lesquelles on peut élaborer les lois et politiques nationales relatives aux débits environnemen- taux.
Không tồn tại “giải pháp phù hợp tức thời”: luật pháp trong nước cần được xây dựng phù hợp với thực tiễn Các nguyên tắc hoặc hướng dẫn cơ bản có thể giúp cho việc xây dựng các khung chính sách, thể chế và pháp lý cần thiết.Il n’y a pas de « solution toute faite »: la législation nationale doit être adaptée aux réalités Des principes clés ou des lignes directrices peuvent aider à élaborer les politiques et les cadres institutionnels et juridiques voulus.
Tuy nhiên, thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương và tận dụng kiến thức, kinh nghiệm của các công chức dân cử ở địa phương là điều hết sức cần thiết trong việc điều chỉnh cơ cấu luật pháp và thể chế phù hợp với thực tiễn của địa phương.Il est toutefois fondamental de favoriser la participation des populations locales et de mettre à contribution les connaissances et l’expérience des élus locaux pour adapter les lois et les dispositions institutionnelles aux réalités de terrain.
Bất kỳ khi nào có thể, cách tiếp cận tốt nhất là thực hiện dòng chảy môi trường trước khi tài nguyên nước đã bị phân bổ quá mức.Chaque fois que cela sera possible, on cherchera à aborder la question des débits environnementaux avant que les ressources en eau ne soient soumises à des prélèvements excessifs.
Cần thiết lập một hệ thống mạnh và rõ ràng để hỗ trợ một cách hiệu quả việc thực thi, tuân thủ và cưỡng chế thi hànhCréer un système clair et robuste garantissant une mise en œuvre efficace, le respect des ori- entations choisies et l’adoption de mesures d’application
Để xây dựng hệ thống văn bản qui phạm pháp luật của nhà nước và dòng chảy môi trường, điều quan trọng là xác định được quy mô mà dòng chảy môi trường sẽ được thiết lập.Pour élaborer une législation nationale, il est important de déterminer l’échelle à laquelle les débits environnementaux doivent être établis.
Giải quyết vấn đề này ở các cấp thích hợp thấp nhất là điều cần thiết để thực hiện thành công chế độ dòng chảy trong sông.Il faudra prendre les décisions à l’échelon le plus bas possible pour mettre en œuvre un régime de débits environnementaux efficace.
Các quyền tiếp cận và sử dụng nước sẽ cần được bổ sung hoặc điều chỉnh.Les droits en matière d’accès à l’eau et d’utilisation de la ressource devront être adaptés ou redéfinis.
Điều này có thể sẽ dẫn đến những vấn đề không thể tránh khỏi như có đền bù hay không, đền bù như thế nào, ai phải đền bù khi các quyền về nước bị thay đổi, và sẽ đòi hỏi phải có quyết định về việc ai có thể “giữ” nước dành cho môi trường “một cách tin cậy”.À ce stade, il faudra probablement aborder les questions inévitables de la pertinence et, le cas échéant, de l’ampleur et de l’origine des indemnités en cas de modification des droits sur l’eau. Il faudra aussi déterminer à qui incombera la responsabilité de l’exploitation et de la gestion des débits environnementaux pour le compte de la collectivité.
Cần có cách quản lý thích ứng và các vấn đề về trách nhiệm pháp lý cần được giải quyết trước.Un style de gestion adaptatif semble essentiel et il est indispensable d’anticiper les questions de responsabilité juridique.
Tạo đà chính trịDonner une impulsion politique
Thu hút sự tham gia của nhiều bên liên quan là điều hiển nhiên và cần thiếtImpliquer un large éventail d’acteurs est inévitable et nécessaire
Việc tạo động lực cần thiết để thiết lập chế độ dòng chảy môi trường sẽ cần có sự tham gia của rất nhiều chủ thể khác nhau, từ các cấp chính phủ cao nhất tới các cộng đồng địa phương và các doanh nghiệp.Pour donner l’impulsion nécessaire à l’instauration d’un régime de débits environnementaux, il faudra mobiliser de nombreux acteurs, des responsables gouvernementaux les plus haut placés aux populations locales et aux entreprises.
Trong điều kiện như vậy, một chiến lược thành công đòi hỏi phải huy động được sự tham gia của một số lượng phong phú và đông đảo nhất của các chủ thể và nhóm có lợi ích liên quan, có tính linh hoạt và khả năng thích ứng theo lộ trình.Dans ces conditions, une bonne stratégie consiste à travailler avec le plus d’acteurs et de groupements d’intérêts possibles et à adapter la démarche au fur et à mesure.
Không có một cách tiếp cận “đơn giản và duy nhất” nào thích hợp được với tất cả các chủ thể và bên liên quanIl n’y a pas d’approche simple et unique pouvant convenir à tous les acteurs ou groupements d’intérêts
Cần phải có các phương pháp tiếp cận khác nhau khi làm việc với các chủ thể và bên liên quan khác nhau.Il faudra travailler selon différentes approches pour mobiliser les différents acteurs concernés.
Các nghị sĩ, cán bộ, công chức nhà nước trong các bộ ngành liên quan và các nhà cố vấn chính sách thường quan tâm tới các lý lẽ khác với những người nông dân, những nhà môi trường và những người điều hành du lịch.Parlementaires, fonctionnaires des ministères compétents et consultants ne sont généralement pas sensibles aux mêmes arguments que les agriculteurs, les écologistes ou les professionnels du tourisme.
Cần thu hút sự tham gia của những bộ ngành không trực tiếp chịu trách nhiệm về môi trường nhưng chịu trách nhiệm về phát triển kinh tế và các chương trình xã hội.Les ministères qui ne sont pas directement en charge du portefeuille de l’environ- nement mais qui sont responsables du développement économique et des programmes sociaux doivent être impliqués.
Điều đặc biệt quan trọng là hiểu được các nhóm có lợi ích liên quan nào có ảnh hưởng tới nhiều chủ thể thuộc chính phủ và khối tư nhân khác nhau.Il est essentiel de savoir quels groupements d’intérêts exercent une influence sur les différents responsables gouvernementaux et privés concernés.
Truyền thông và thông tin đại chúng là những yếu tố hết sức cần thiết để đạt được tiến bộ Truyền thông tốt được bắt đầu bằng việc nhận biết được vấn đề và hiểu được bối cảnh, lợi ích và các mối quan tâm của những đối tượng chủ yếu.La communication et les médias peuvent être la clé du succès Une bonne communication exige tout d’abord de bien connaître le sujet et de bien comprendre le contexte, les intérêts et les préoccupations des principales personnes concernées.
Một điều rất quan trọng nữa là có ý tưởng rõ ràng về những gì đang được yêu cầu từ các chủ thể ở các cấp khác nhau và hiểu được về chủ thể hưởng lợi và chủ thể chịu thiệt hại.Il est aussi essentiel d’avoir une idée claire de ce que l’on attend des différents acteurs, à différents niveaux, et de savoir qui est gagnant ou perdant.
Truyền đạt lại đúng thông điệp sẽ vô cùng quan trọng vì có thể chỉ có một cơ hội duy nhất để chuyển thông điệp tới một đối tượng nhất định.Il est fondamental de transmettre le bon mes- sage, car l’occasion de le faire passer à un groupe donné ne se répétera peut-être pas.
Tuy vậy, sẽ cần một thời gian để các bên tham gia hiểu được rằng sự cần thiết của dòng chảy môi trường đối với con người và thiên nhiên là như nhau.Il faudra cependant du temps pour que les différents acteurs faire passer comprennent que les débits environnementaux sont bénéfiques pour l’homme autant que pour la nature.
Liên minh vì dòng chảy môi trường nhằm hợp tác và cân bằng các lợi íchUne coalition en faveur des débits environnementaux favorisera la coopération et aidera à trouver un équilibre entre les intérêts concurrents
Thúc đẩy sự hợp tác và cân bằng các lợi ích cạnh tranh là điều đặc biệt quan trọng.Il est fondamental d’encourager la coopération et de trouver un équilibre entre les intérêts con- currents.
Điều đó đặt ra thách thức lớn và đòi hỏi một quá trình phù hợp để tập hợp các chủ thể vào trong một hoặc nhiều liên minh. Đảm bảo được sự ủng hộ của các chủ thể ở địa phương là điều tối cần thiết. Điều này có thể dựa trên cơ sở quan niệm rằng việc thiết lập được chế độ dòng chảy môi trường tốt sẽ giúp đảm bảo an ninh tài nguyên dài hạn cho tất cả các đối tượng sử dụng nước.Il s’agit là d’un défi majeur et il faut s’employer à mettre en place un processus effi- cace pour rapprocher les intervenants en une ou de plusieurs coalitions. S’assurer le soutien des acteurs locaux est essentiel et il faut à cet égard véhiculer l’idée selon laquelle des régimes de débits environnementaux bien établis contribuent à garantir la sécurité de la ressource à long terme pour l’ensemble des consommateurs.
Cách tốt nhất để thuyết phục các bên liên quan về quan niệm này là giữ cho quá trình phù hợp và bảo đảm việc thực hiện là tối ưu và có tính thực tế.Le meilleur moyen de convaincre les différentes par- ties prenantes est de veiller à ce que l’ensemble du processus reste proche des réalités, de manière à assurer une gestion optimale et réaliste.
Xây dựng năng lực thiết kế và thực hiệnRenforcer les capacités pour l’élaboration et la mise en œuvre
Nhận thức là bước đầu tiên để tăng cường năng lựcLa première étape du processus de renforcement des capacités est la sensibilisation
Dòng chảy môi trường là vấn đề tương đối mới mẻ đối với ngành nước.La problématique des débits environnementaux est une question relativement nouvelle pour le secteur de l’eau.
Nhìn chung, trong toàn ngành và trong công chúng nói chung còn thiếu hiểu biết về khái niệm dòng chảy môi trường và ứng dụng của nó. Thành công của việc ứng dụng dòng chảy môi trường phụ thuộc nhiều vào quyết tâm ban đầu.Celui-ci, tout comme le grand public ne connaît généralement ni le concept ni son application. Le succès de la mise en œuvre de débits environnementaux dépend dans une très large mesure de la détermination initiale des différents acteurs à se lancer dans un tel processus.
Vì vậy, nâng cao nhận thức về các điều kiện sông ngòi và các lợi ích tốt nhất mà chúng mang lại cho cộng đồng là vấn đề hết sức quan trọng.À cet égard, il est fondamental de mettre l’accent sur l’état de santé des cours d’eau et de montrer que leur protection sert les meilleurs intérêts de la collectivité.
Cần xác định và giải quyết những thiếu hụt về năng lực ngay từ giai đoạn đầu tiênIl faut évaluer et combler rapidement les lacunes dans les capacités existantes
Cần tăng cường năng lực cho các chủ thể và bên liên quan trong việc thiết kế và thực hiện dòng chảy môi trường.Il importe de renforcer les capacités des différents acteurs pour l’élaboration et la mise en œuvre d’un régime de débits environnementaux.
Do đó, cần tổ chức tập huấn cho các luật sư, đội ngũ cán bộ kỹ thuật, các thành viên tổ chức phi chính phủ và những nhà hoạch định chính sách.À cette fin, il sera peut-être nécessaire de for- mer des juristes, des personnels techniques, des membres d’ONG et des dirigeants politiques.
Một điều quan trọng nữa là trao quyền và đào tạo các chính trị gia để họ hiểu rõ hơn về chi phí xã hội phải trả cho việc không thiết lập dòng chảy môi trường.Il est aussi important de responsabiliser et d’éduquer les politiciens pour qu’ils comprennent mieux les coûts pour la société d’une non prise en compte des débits environnementaux.
Điều này có nghĩa là việc không đầu tư cho tăng cường năng lực sẽ dẫn đến những sai lầm tiếp diễn trong quản lý tài nguyên nước.Ne pas investir dans le renforcement des capacités se traduira par la poursuite d’une mauvaise gestion des ressources en eau.
Cần có chiến lược xây dựng năng lực để thúc đẩy hành độngDes stratégies de renforcement des capacités sont nécessaires pour catalyser les actions
Một chiến lược tăng cường năng lực hiệu quả cần kết hợp được một số yếu tố, bao gồm: các khóa tập huấn, khung đánh giá, thử nghiệm các phương pháp, thăm quan địa bàn các nghiên cứu điển hình, và các hội thảo kỹ thuật.Une bonne stratégie de renforcement des capacités aura plusieurs composantes et reposera notamment sur les éléments suivants: cours de formation, cadre d’évaluation, test des méthodes en vraie grandeur, visites de cas d’étude et ateliers techniques.
Một khi đã đạt được mức độ nhận thức và hiểu biết tối thiểu, sẽ cần phải có sự hỗ trợ tiếp theo dưới hình thức hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu, cơ sở dữ liệu quốc gia, thiết lập mạng lưới và truyền thông.Lorsqu’un niveau minimum de sensibilisation et de connaissance aura été atteint, d’autres structures de soutien seront néces- saires sous différentes formes: assistance technique, recherche, base de données nationale, tra- vail en réseau et communication.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *