Sinh thiết (biopsy) là lấy các mẩu mô rồi gửi đến phòng thí nghiệm để xét nghiệm. | Ang biopsy ay ang pagtatanggal ng mga piraso ng tissue, na ipapadala pagkatapos sa laboratoryo para sa pagsusuri. |
Sinh thiết có thể được tiến hành trong khi phẫu thuật để kiểm tra ung thư hoặc các vấn đề khác. | Maaaring isagawa ang isang biopsy sa panahon ng operasyon upang suriin kung may kanser o iba pang mga problema. |
Mọi bộ phận của cơ thể như da, cơ quan nội tạng hoặc u bướu đều có thể được xét nghiệm. | Maaaring suriin ang anumang bahagi ng katawan, gaya ng balat, o organ o bukol. |
Chụp X-quang, chụp CT hoặc siêu âm có thể được thực hiện để định vị nơi sinh thiết. | Maaaring magsagawa ng x-ray, CT scan o ultrasound upang hanapin ang bahagi kung saan gagawin ang biopsy. |
Bác sĩ của quý vị sẽ xem xét kết quả sinh thiết với quý vị trong lần khám kế tiếp và nói chuyện với quý vị về cách điều trị cho quý vị nếu cần thiết. | Susuriin ng inyong doktor ang mga resulta ng inyong biopsy kasama ninyo sa susunod ninyong pagbisita at tatalakayin sa inyo ang panggagamot kung kinakailangan. |
Nếu quý vị bị bất cứ dị ứng nào với thuốc, thực phẩm hoặc những thứ khác, xin nói cho nhân viên biết trước khi xét nghiệm. | Kung mayroon kayong anumang mga allergy sa mga gamot, pagkain o iba pang mga bagay, sabihin sa mga kawani bago ang pagsusuri. |
Nếu quý vị mang thai hoặc nghi ngờ có thai, xin nói cho nhân viên biết trước khi xét nghiệm. | Kung kayo ay nagdadalang-tao o nagsususpetsa na maaaring nagdadalang-tao kayo, sabihin sa mga kawani bago ang pagsusuri. |
Đến xét nghiệm đúng giờ. | Pumunta sa tamang oras para sa inyong pagsusuri. |
Quý vị nên đến sớm 30 phút trước thời gian hẹn của mình. | Maaaring ibilin sa inyo na dumating nang 30 minuto bago ang takdang oras ng inyong appointment. |
Chuẩn Bị | Upang Makapaghanda |
• Không dùng thuốc aspirin hoặc ibuprofen (Advil, Motrin) một tuần trước khi lấy sinh thiết. | • Huwag uminom ng aspirin o ibuprofen (Advil, Motrin) isang linggo |
• Tham khảo bác sĩ của quý vị về việc dùng thuốc theo toa của quý vị và thuốc không theo toa, thảo dược, vitamin và các thuốc bổ khác. | bago ang biopsy. |
Trong Khi Xét Nghiệm | • Kumonsulta sa inyong doktor tungkol sa pag-inom ng inyong mga gamot kabilang ang mga may reseta at walang resetang gamot, herbal, bitamina at iba pang mga supplement. |
• Quý vị sẽ nằm trên bàn và mặc y phục bệnh nhân. | Habang Isinasagawa ang Pagsusuri |
• Chụp X-quang, chụp CT hoặc siêu âm có thể được thực hiện để định vị nơi sinh thiết. | • Hihiga kayo sa isang mesa at maaaring magsuot ng hospital gown. |
• Chỗ sinh thiết được làm sạch. | • Maaaring magsagawa ng x-ray, CT scan o ultrasound upang hanapin ang bahagi kung saan gagawin ang biopsy. |
• Thuốc tê được tiêm dưới da. Điều này có thể gây đau nhói. | • Lilinisin ang bahaging ito. |
• Khi chỗ lấy sinh thiết đã tê, kim tiêm nhỏ được dùng để đặt vào vùng được xét nghiệm. | • Maglalagay ng pampamanhid na gamot sa balat. |
Mô và tế bào được rút ra. | Maaaring sumakit ito nang pansamantala. |
Trong một số trường hợp, phải tạo một vết rạch nhỏ để lấy mô hoặc bướu ra và xét nghiệm. | • Kapag namanhid na ang bahaging ito ng katawan, may maliit na karayom na ilalagay sa bahaging susuriin. |
• Nếu quý vị cảm thấy bất kỳ khó chịu nào, hãy nói cho bác sĩ biết. | Tatanggalin ang mga tissue at mga selula. Sa ilang mga kaso gagawa ng maliit na hiwa upang matanggal ang tissue o bukol at masuri ito. |
• Bác sĩ sẽ ấn và đặt miếng băng vào chỗ lấy sinh thiết. | • Kung makaramdam kayo ng bahagyang kawalang-ginhawa, sabihin sa doktor. |
Nếu đã tạo vết rạch, thì quý vị sẽ được khâu vết rạch. | • Didiinan ang bahagi, pagkatapos ay lalagyan ng benda. |
Sau Khi Xét Nghiệm | Kung nagsagawa ng paghiwa, maaari kayong magkaroon ng mga tahi. |
• Quý vị có thể bị thâm tím, khó chịu hoặc sưng phồng tại chỗ lấy sinh thiết. | Pagkatapos ng Pagsusuri |
• Nếu cần thiết, nên dùng thuốc giảm đau không chứa aspirin, không theo toa. | • Maaaring magkaroon kayo ng pagpapasa, kawalang-ginhawa o pamamaga sa bahagi kung saan isinagawa ang biopsy. |
• Đặt túi chườm đá vào chỗ lấy sinh thiết trong 24 giờ đầu tiên khi cần thiết để giảm thâm tím và sưng. | • Kung kinakailangan, gumamit ng mga gamot na walang lamang aspirin na pantanggal ng sakit at nabibili nang walang reseta. |
Không đặt nước đá trực tiếp lên da. | • Dampian ng ice pack kung kinakailangan sa unang 24 na oras upang mabawasan ang pamamaga at pagpapasa. |
Quấn túi chườm đá trong gối hoặc chăn. Đặt đá trong 15 phút mỗi giờ. | Huwag idadampi ang mismong yelo sa balat. |
• Tránh hoạt động ráng sức và nâng vật nặng hơn 2,7 kg (5 pound) trong 24 giờ. | Balutin ang ice pack sa isang punda o tuwalya. Idampi ang yelo nang 15 minuto bawat oras. |
Quý vị có thể hoạt động lại bình thường trừ khi có chỉ dẫn khác. | • Iwasan ang nakakapagod na mga gawain at pagbubuhat ng higit sa 5 pounds sa loob ng 24 na oras. |
• Kết quả xét nghiệm được gửi đến bác sĩ của quý vị. | Maaari ninyong gawin muli ang mga karaniwang gawain maliban kung ipinagbawal ito. |
Bác sĩ sẽ cho quý vị biết kết quả. | • Ipapadala ang mga resulta ng pagsusuri sa inyong doktor. Ibabahagi sa inyo ng inyong doktor ang mga resulta. |
Xin gọi cho bác sĩ nếu quý vị bị: | Tawagan ang inyong doktor kung mayroon kayong: |
• Chảy máu, chảy nước, sưng thêm, nổi đỏ hoặc hơi nóng từ chỗ lấy sinh thiết | • Pagdurugo, paglabas ng nana, lumulubhang pamamaga, pamumula o pag-iinit sa bahaging ginawan ng biopsy |
• Đau không giảm khi dùng thuốc giảm đau không theo toa | • Sakit na hindi naiibsan ng gamot na nabibili nang walang reseta |
Xin báo cho nhân viên biết nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào. | Kausapin ang mga kawani kung mayroon kayong mga katanungan o alalahanin. |