Đối Phó với COVID-19 | Cómo hacerle frente al COVID-19 |
Tuy hàng triệu người sống ở Hoa Kỳ đã chích ngừa và an toàn, nhưng hàng triệu người khác vẫn chưa chích ngừa, và nhiều người quyết định không chích vì tin vào các tin tức sai lệch hay đầu độc. | Aunque muchos millones de personas en Estados Unidos ya se han vacunado sin peligro, otros millones no lo han hecho, y muchos basan su decisión de no vacunarse en información inexacta o engañosa. |
Ấn bản này phản biện lại với các tin đồn thất thiệt này với tin xác thật, giải thích lý do mỗi người cần nên chích ngừa, đưa ra các mẹo để nhận ra và nguồn gốc của các tin tức sai lệch/đầu độc, cũng như hướng dẫn người đọc đến các nguồn tài liệu có thể giúp họ đi chích ngừa. | Esta guía ayuda, con hechos, a contrarrestar las objeciones a la vacuna, explica porque debe vacunarse, ofrece consejos que le ayudarán a reconocer y detener la desinformación sobre las vacunas, y ofrece recursos para ayudarle a obtener la vacuna. |
Khủng hoảng COVID-19 vẫn đang thách thức mỗi người trong chúng ta, và là thảm trạng cho nhiều người. | La crisis de COVID-19 es problemática para todos, y devastadora para muchos. |
Cách duy nhất hứa hẹn con đường trở lại đời sống bình thường là thuốc chích ngừa COVID-19. | El camino más prometedor para volver a la vida normal es la vacuna contra COVID-19. |
Khi hàng triệu người ở Mỹ đã được chích ngừa an toàn, nhưng hàng triệu người khác vẫn chưa chích, trong đó có rất nhiều người quyết định không chích, vì họ tin vào các tin không chính xác hay đầu độc. | Aunque muchos millones de personas en Estados Unidos ya se han vacunado sin peligro, otros millones no lo han hecho, y muchos basan su decisión de no vacunarse en información inexacta o engañosa. |
Hướng dẫn này được xuất bản để giúp quý vị: | Esta guía está diseñada para ayudarle a: |
Vượt qua các chống đối để đi chích ngừa. | Superar las objeciones para vacunarse |
Giải thích tại sao người ta cần nên chích ngừa | Explicar por qué se debe vacunar |
Nhận ra và ngăn chặn các tin tức sai lạc/đầu độc về thuốc chích ngừa | Reconocer y detener la desinformación sobre las vacunas |
Đi chích ngừa | Vacunarse |
Vượt qua các chống đối | Cómo superar las objeciones |
Mạng điện toán và mạng xã hội giúp truyền tải tin tức – ngay cả khi tin không chính xác hay đầu độc – và truyền đi rất nhanh. | El internet y las redes sociales contribuyen a que la información, aunque sea inexacta o engañosa, se difunda muy rápidamente. |
Các tin đồn phát tán và các tin tức không chứng cớ truyền tải rộng rãi trên mục tin đăng của facebook, Twitter, và trong các cơ quan truyền thông thiên vị hay thị hiếu khiến rất khó để người ta phân biệt giữa sự thật và viễn tưởng. | La prominencia de los rumores y las afirmaciones sin fundamento en los "feeds" de Facebook, en Twitter y en los medios de comunicación partidistas o sensacionalistas hace más difícil distinguir la realidad de la ficción. |
Dưới đây là một vài thí dụ về hiểu sai lệch về COVID-19 rất phổ thông: | Estos son algunos ejemplos de conceptos erróneos sobre la vacuna COVID-19: |
Tôi đã bị nhiễm COVID, vì thế tôi không cần phải chích ngừa. | Ya tuve COVID, así que no necesito la vacuna. |
Cho dù người nào đã từng bị nhiễm siêu vi trùng coronavirus, họ vẫn cần nên chích ngừa. | Hasta los que ya han tenido el coronavirus deben vacunarse. |
Trước tiên, hệ thống kháng thể được tạo ra sau khi bị nhiễm dịch này không mạnh như kháng thể do thuốc chích ngừa tạo ra. | En primer lugar, la respuesta inmunitaria después de haber padecido la enfermedad no es tan fuerte como la respuesta defensiva que se obtiene con la vacunación. |
Hơn nữa, mức kháng thể từ thuốc chích ngừa càng cao chừng nào, cơ thể được bảo vệ lâu hơn chừng đó và nó sẽ tạo vòng vây chống đỡ các siêu vi trùng biến thể khác đang lây lan (Why You Need to Get Vaccinated Even If You’ve Already Had COVID-19). | Además, los niveles más altos de anticuerpos resultantes de la vacunación suelen estar asociados a una protección más duradera y proporcionarán un mayor colchón de protección contra algunas de las variantes que se están propagando (Why You Need to Get Vaccinated Even If You’ve Already Had COVID-19). |
Thuốc chích ngừa chích siêu vi trùng coronavirus vào người của tôi. | La vacuna me dará el coronavirus. |
Không một thuốc chích ngừa nào được chấp thuận ở Hoa Kỳ có mang siêu vi trùng sống gây ra COVID-19. | Ninguna de las vacunas autorizadas en los Estados Unidos contiene el virus vivo que causa COVID-19. |
Nghĩa là thuốc chích ngừa COVID-19 không thể làm quý vị bị bệnh vì COVID-19 (Những lầm tưởng và sự thật về vắc-xin COVID-19). | Esto significa que una vacuna contra COVID-19 no puede provocar la enfermedad COVID-19 (Mitos y datos sobre las vacunas contra el COVID-19). |
Các triệu chứng nhẹ sau khi được chích ngừa như sốt, là các dấu hiệu bình thường cho biết cơ thể đang tạo sự bảo vệ chống lại siêu vi trùng gây ra COVID-19. | Los síntomas menores después de la vacunación, como la fiebre, son señales normales de que el cuerpo está construyendo la protección contra el virus que causa COVID-19. |
Vì thường phải mất hai tuần cho cơ thể tạo chất kháng thể sau khi chích mũi cuối cùng, nên người được chích có thể bị nhiễm siêu vi trùng coronavirus trước khi hay ngay sau khi chích ngừa và vẫn bị bệnh. | Dado que el cuerpo suele tardar dos semanas en crear inmunidad después de la última vacunación, es posible que una persona se infecte con el coronavirus justo antes o después de la vacunación y se enferme igual. |
Thuốc chích ngừa đã được bào chế ra nhanh quá, nó không thể an toàn. | La vacuna se desarrolló tan rápido que es imposible que sea segura. |
Thuốc chích ngừa tuy được bào chế ra nhanh chóng để đáp ứng với nạn khủng hoảng sức khỏe toàn cầu, nhưng các khoa học gia đã không bắt đầu với con số không; cuộc nghiên cứu đằng sau các thuốc chích ngừa đã được thực hiện cả mấy thập niên trước đó. | Si bien es cierto que la vacuna se puso en marcha por la vía rápida en respuesta a una crisis sanitaria mundial, los científicos no empezaron de cero; la investigación en la que se basan las vacunas se venía llevando a cabo durante las décadas anteriores. |
Tiền tài trợ ($12.4 tỷ Mỹ kim của chính phủ liên bang vào tháng 12, 2020), chú tâm công việc, và Viện Nghiên Cứu Sức Khỏe Quốc Gia đã hỗ trợ và cung cấp các nguồn tài liệu để khai triển thuốc chích ngừa COVID-19 được an toàn và hiệu nghiệm (How Can Covid Vaccines Be Safe When They Were Developed So Fast?). | El dinero (12.4 mil millones de dólares del gobierno federal para diciembre de 2020), el trabajo concentrado, y el apoyo y los recursos de los Institutos Nacionales de la Salud (National Institutes of Health) permitieron el desarrollo de vacunas contra COVID-19 que son seguras y eficaces (How Can Covid Vaccines Be Safe When They Were Developed So Fast?). |
Thuốc chích ngừa làm cơ thể tôi có phản ứng và có thể đe dọa đến tính mạng tôi | Podría tener una reacción a la vacuna que me ponga la vida en peligro. |
Bị phản ứng thuốc đến độ đe dọa đến tính mạng rất khó xảy ra. | Es muy poco probable que se produzca una reacción que le ponga en peligro la vida. |
Gần 200 triệu người ở Hoa Kỳ đã chích ngừa ít nhất là một mũi và họ không bị gì cả (tính từ tháng bảy 2021) (COVID Data Tracker). | Casi 200 millones de personas en Estados Unidos recibieron al menos una dosis de la vacuna con seguridad (para julio de 2021) (COVID Data Tracker). |
Trung Tâm Kiểm Soát và Phòng Ngừa Bệnh Dịch CDC ước đoán chứng anaphylaxis (sốc thuốc,) là một loại dị ứng đe dọa đến tính mạng xảy ra cứ trong một triệu liều mới có cho 11 trường hợp. | Los Centros para el Control de Enfermedades de EE. UU. (U.S. Centers for Disease Control, o CDC) calculan que la anafilaxia, una reacción alérgica que puede ser mortal, se produce en un máximo de 11 casos por cada millón de dosis. |
Vì phản ứng thường xảy ra ngay sau khi chích ngừa, do đó, những ai vừa chích ngừa xong, phải ngồi để được quan sát tối thiểu là 15 phút, trong thời gian này nếu có dị ứng xảy ra, người đã chích ngừa sẽ được chữa trị bằng thuốc epinephrine (EpiPen) (COVID-19 vaccines). | Como suele producirse poco después de la vacunación, las personas que se vacunan se observan durante al menos 15 minutos, durante los cuales la reacción alérgica puede tratarse con epinefrina (EpiPen) (COVID-19 vaccines). |
Thuốc chích ngừa COVID sẽ thay đổi nhiễm sắc thể DNA của tôi | La vacuna COVID alterará mi ADN. |
Cả hai loại thuốc chích ngừa COVID-19 mRNA và vếc tơ siêu vi trùng (viral vector) giả đem các hướng dẫn (nguyên liệu di truyền) đến các tế bào của chúng ta để bắt đầu tạo sự bảo vệ chống lại siêu vi trùng gây ra COVID-19. | Tanto las vacunas de ARNm (en inglés, mRNA) como las de vector viral contra COVID-19 entregan instrucciones (material genético) a nuestras células para que empiecen a construir la protección contra el virus que causa COVID-19. |
Tuy nhiên, nguyên liệu này không bao giờ vào hạt nhân của tế bào, nơi nhiễm sắc thể của quý vị được lưu trữ. | Sin embargo, el material nunca entra en el núcleo de la célula, que es donde se guarda nuestro ADN. |
Nghĩa là nguyên liệu di truyền trong thuốc chích ngừa không thể ảnh hưởng hay phản ứng với nhiễm sắc thể DNA của quý vị. | Esto significa que el material genético de las vacunas no puede afectar o interactuar con nuestro ADN de ninguna manera. |
COVID-19 không tệ gì hơn cúm mùa, và vì tôi không chích ngừa cúm hàng năm, nên tôi không cần thuốc chích ngừa này. | COVID-19 no es peor que la gripe estacional, y como no me pongo la vacuna anual contra la gripe, no necesito ponerme esta. |
Tuy đúng là một số người bị nhiễm COVID-19 may mắn chỉ bị triệu chứng nhẹ, nhưng không đúng nếu nói rằng siêu vi trùng coronavirus không tệ gì hơn cúm thường. | Si bien es cierto que algunas personas que contraen COVID-19 tienen la suerte de experimentar sólo síntomas leves, no es cierto que el coronavirus no sea peor que la gripe. |
Trung Tâm CDC đã tìm thấy siêu vi trùng COVID lây lan dễ hơn cúm, nó gây ra nhiều bệnh nghiêm trọng hơn cho con người, nó tiềm ẩn trong người lâu hơn trước khi các triệu chứng xuất hiện, lây lâu hơn và hậu quả người bị nhiễm sẽ bị các triệu chứng lâu dài. | Los CDC descubrieron que el coronavirus se propaga con más facilidad que la gripe, puede causar enfermedades más graves, provoca síntomas que pueden tardar más tiempo en aparecer, puede ser contagioso durante más tiempo, y puede provocar síntomas a largo plazo. |
Dựa theo trữ liệu của Nha Sự Vụ Cựu Quân Nhân Hoa Kỳ cho thấy những người bị chết vì COVID-19 lên đến gần gấp 5 lần nhiều hơn những bệnh nhân chết vì cúm, có nguy cơ phải thở bằng máy thở gấp 4 lần nhiều hơn, phải nằm trong phòng khẩn trương (ICU) trong bệnh viện cao hơn gần gấp 2.5 lần, và nằm trong bệnh viện trung bình ba ngày lâu hơn những bệnh nhân bị cúm (COVID Far More Lethal Than Flu, Data Shows). | Un estudio de los datos del U.S. Department of Veterans Affairs (agencia federal de asuntos de veteranos) descubrió que los enfermos de COVID-19 tenían casi cinco veces más probabilidades de morir que los pacientes de gripe, cuatro veces más probabilidades de necesitar respiradores, casi 2.5 veces más probabilidades de ser ingresados a cuidados intensivos y además permanecían en el hospital un promedio de tres días más que los pacientes de gripe (COVID Far More Lethal Than Flu, Data Shows). |
Tôi không có bảo hiểm sức khỏe, và tôi e rằng tôi có thể bị tính tiền chích ngừa, cho dù họ nói chích miễn phí. | No tengo seguro y me da miedo que me cobren la vacuna, aunque digan que es gratis. |
Chính phủ liên bang cung cấp thuốc chích ngừa COVID-19 miễn phí cho người nào muốn chích, bất kể diện di trú hay bảo hiểm sức khỏe, ít ra là cho đến hết năm 2021. | El gobierno federal está proporcionando la vacuna COVID-19 de forma gratuita a todos los que la quieran recibir, independientemente de la situación de inmigración o de seguro médico, al menos hasta fines de 2021. |
Chính sách này cũng áp dụng khi quý vị chích ở tiệm bán thuốc tây, trung tâm y tế cộng đồng hay trạm chích ngừa cho công chúng. | Esto es así tanto si se vacuna en una farmacia como en un centro de salud comunitario o en un centro de vacunación masiva. |
Trừ khi quý vị nhận được các dịch vụ khác của cơ sở y tế trong cùng thời gian quý vị chích ngừa (như khám tổng quát, hay tư vấn cho vấn đề sức khỏe), nhưng quý vị sẽ không bị tính tiền cho mũi chích ngừa COVID-19. | A menos que reciba otros servicios del proveedor de atención médica en el momento de la vacunación (como un examen o asesoramiento de un problema médico), no se le cobrará. |
Nếu nhận được hóa đơn tính tiền chích ngừa COVID-19, và quý vị đã không yêu cầu hay nhận các dịch vụ khám phụ trội khác, đừng trả tiền khi quý vị đang muốn phòng y tế hay hãng bảo hiểm phải làm sáng tỏ sai sót này. | Si recibe una factura por la vacuna COVID-19, y no solicitó ni recibió servicios adicionales, no la pague mientras resuelve el error con su proveedor o compañía de seguros. |
(Tùy theo quý vị chích ngừa COVID-19 ở đâu, quý vị có thể nhận được một văn bản “Giải Thích Phúc Lợi” (Explanation of Benefits” – thơ hãng bảo hiểm sức khỏe tường trình tất cả các dịch vụ hãng đã cung ứng – nhưng đây không phải là hóa đơn.) Nếu nghĩ bác sĩ gởi sai hóa đơn tính tiền chích ngừa COVID-19, quý vị yêu cầu văn phòng bác sĩ phải hoàn trả tiền cho quý vị, hay liên lạc với giám đốc thanh tra của Bộ Sức Khỏe và Dân Sinh Hoa Kỳ số 800-HHS-TIPS hoặc viếng trang OIG.HHS.gov. | (Dependiendo de dónde haya recibido la vacuna COVID-19, es posible que reciba una "explicación de beneficios" ["Explanation of Benefits”], un estado de cuenta del seguro médico que muestra todos los servicios prestados, pero puede no ser una factura). Si cree que su médico le facturó indebidamente por la vacuna COVID-19, pida un reembolso o póngase en contacto con el "inspector general" del Departamento de Salud y Servicios Humanos de EE. UU. |
Để biết thêm chi tiết, vào trang GoodRx.com. | (U.S. Department of Health and Human Services) llamando al 800-HHS-TIPS o visitando OIG.HHS.gov. |
Khi đối diện với vụ ngại chích ngừa, mẹo của các chuyên gia bao gồm chú trọng vào sự chấp nhận chích ngừa và các lợi ích của chích ngừa, bác bỏ các tin đầu độc bằng tin xác thật, nói về các phản ứng phụ trong nội dung đầy đủ (How you approach the topic can make a big difference) cũng như tránh chế diễu chuyện chính trị và đảng phái (Changing the COVID Conversation). | Obtenga más información en GoodRx.com. Ante las dudas sobre las vacunas, los expertos aconsejan hacer hincapié en la aceptación de la vacuna y en los beneficios de la vacunación, en disipar la información errónea con hechos, en poner en contexto los posibles efectos secundarios (5 Effective Messaging Strategies to Encourage COVID-19 Vaccination), en evitar avergonzar o discutir (How you approach the topic can make a big difference) y en evitar la política y el partidismo (Changing the COVID Conversation). |
Tại sao cần nên chích ngừa? | ¿Por qué vacunarse? |
Càng nhiều người chích ngừa chừng nào, nước Mỹ sẽ đạt đến miễn dịch cộng đồng –lan truyền rộng lớn hệ thống chống siêu vi trùng –quốc gia có thể trở lại cuộc sống bình thường sớm hơn như trước lúc đại dịch. | Cuanto antes Estados Unidos logre la inmunidad de grupo (resistencia generalizada al virus) antes podrá el país volver a la vida normal, anterior a la pandemia. |
Một trong hai cách để đạt được miễn dịch cộng đồng là qua chích ngừa. | Una de las dos formas de alcanzar la inmunidad de grupo es la vacunación. |
(Cách khác là nhiễm trùng, nhưng không giống như thuốc chích ngừa, cách này đưa đến các rủi ro bị bệnh trầm trọng hay chết.) Một khi phần lớn người trong cộng đồng (bầy đàn) được miễn dịch, toàn thể cộng đồng được bảo vệ --cho dù có những người không thể chích ngừa, như trẻ sơ sinh. | (La otra es la infección, que, a diferencia de la vacunación, implica el riesgo de sufrir una enfermedad grave o la muerte). Cuando una parte suficientemente grande de la comunidad (el grupo) es inmune, toda la comunidad está protegida, incluso aquellos que no pueden recibir la vacuna, como los bebés. |
Trong nhiều thập niên qua, miễn dịch cộng đồng đạt được qua chích ngừa và đã chậm lại hay ngưng đà lây lan của nhiều loại nhiễm trùng khác nhau, bao gồm sởi, tê liệt, bạch hầu, và sởi Đức. | A lo largo de las décadas, la inmunidad de grupo, lograda mediante la vacunación, retrasó o detuvo la propagación de todo tipo de enfermedades contagiosas, como la viruela, la poliomielitis, la difteria y la rubeola. |
Nếu không có miễn dịch cộng đồng, COVID-19 sẽ tiếp tục là mối đe dọa, và thân nhân, bạn bè cũng như hàng xóm—nhất là những người già hay người có hệ thống miễn nhiễm yếu –sẽ có nguy cơ bị bệnh hay chết. | Sin la inmunidad de grupo, COVID-19 seguirá siendo una amenaza, y los miembros de la familia, los amigos y los vecinos, especialmente los ancianos o los que tienen el sistema inmunitario comprometido, quedarán expuestos a un mayor riesgo de enfermedad y muerte. |
Cộng đồng của chúng ta, bao gồm các cơ sở thương mại đang gặp khốn đốn sẽ không thể hồi phục vì nạn khủng hoảng này. | Nuestras comunidades, incluso los negocios que están pasando dificultades, no podrán recuperarse de la crisis. |
Thêm vào đó, ngoài việc bảo vệ người khác, chích ngừa là cách tốt nhất để bảo vệ bản thân quý vị, ngay cả nếu quý vị đã từng bị nhiễm coronavirus. | Además de proteger a los demás, vacunarse es la mejor manera de protegerse a sí mismo, incluso si ya tuvo el coronavirus. |
Các giống mới của siêu vi trùng (gọi là biến thể) có thể làm cho các kháng thể tự nhiên tạo ra từ lần nhiễm trước không còn hữu hiệu nữa, trong khi các thuốc chích ngừa được biết vẫn tạo ra tốt số lượng kháng thể bảo vệ cơ thể. | Las nuevas cepas del virus (variantes) pueden dejar sin efecto las defensas naturales resultantes de una infección anterior, mientras que se cree que las vacunas siguen proporcionando una buena cantidad de protección. |
Và nếu quý vị thật sự nhiễm siêu vi trùng này, quý vị sẽ ít bị bệnh trầm trọng hay chết hơn. | Y si contrae el virus, es menos probable que sufra una enfermedad grave o se muera. |
Tính đến tháng 6 2021, những người chết vì COVID-19 ở Hoa Kỳ “không thể tưởng tượng” được toàn là những người chưa chích ngừa, dựa theo Bác Sĩ Anthony Fauci, Giám Đốc Viện Nghiên Cứu về Dị Ứng và Nhiễm Trùng (Nearly every new Covid-19 death is now entirely preventable, CDC director says). | En junio de 2021, los fallecidos por COVID-19 en EE. UU. eran "abrumadoramente" los no vacunados, según el Dr. Anthony Fauci, Director del National Institute of Allergy and Infectious Diseases. |
Một khi đã được chích ngừa đầy đủ, quý vị có thể trở lại các sinh hoạt bình thường trước đại dịch. | Una vez que esté completamente vacunado, podrá reanudar muchas de las actividades que hacía antes de la pandemia. |
Và các lợi ích khác như quý vị không phải làm xét nghiệm hay tự cách ly trước và sau khi đi du lịch ra trong nước Mỹ (Khi quý vị đã được tiêm chủng đầy đủ). | Y hay otros beneficios, como no tener que hacerse la prueba o permanecer en autocuarentena antes o después de viajar dentro de los Estados Unidos (Luego de recibir la vacuna completa). |
Tuy chích ngừa là lựa chọn cá nhân, nhưng chọn không chích ngừa là lựa chọn cá nhân đưa đến nhiều hậu quả không lường trước. | Mientras que vacunarse es una elección personal, optar por no hacerlo es una elección personal que tiene consecuencias de largo alcance. |
Mỗi người đi chích ngừa đóng một vai trò thiết yếu đưa đất nước tiến lên và giúp gầy dựng miễn dịch cộng đồng. | Cada persona que se vacuna desempeña un papel fundamental para que el país avance y también contribuye a crear la inmunidad de grupo. |
Nhận ra và phân biệt tin sai lệch/đầu độc | Cómo reconocer y frenar la información errónea y la desinformación |
Tin sai lệch (không chính xác) và đầu độc (cố ý đưa tin sai) ngày càng lan tràn. | La información errónea (inexacta) y la desinformación (intencionadamente engañosa) son cada vez más frecuentes. |
Đây là một số mẹo giúp quý vị chọn lọc tin tức khi nghe và đọc. | He aquí algunos consejos para examinar la información que escucha y lee. |
Chú trọng đến nguồn đưa tin. | Tenga en cuenta la fuente. |
Nên nhớ người nào cũng có thể đăng bất kỳ mọi tin tức trên mạng điện toán. | Recuerde que cualquiera puede publicar lo que quiera en el internet. |
Trước khi tin tưởng vào tin tức quý vị đọc trên mạng điện toán, kiểm qua tin đó có từ nguồn đáng tin cậy hay không. | Antes de confiar en la información que encuentre en la red, compruebe que procede de una fuente creíble. |
Đối với thuốc chích ngừa, các nguồn đáng tin cậy bao gồm các cơ quan y tế của chính phủ (thí dụ, Trung Tâm Kiểm Soát và Phòng Ngừa Bệnh Dịch Hoa Kỳ CDC, Tổ Chức Y Tế Thế Giới WHO); các nguồn tin tức khách quan (thí dụ, NPR, the New York Time, và Washington Post cũng như CNN); và các bệnh viện độc lập có uy tín (thí dụ, Kaiser Permanente/Kaiser Family Foundation, Johns Hopkins và Mayo Clinic). | En el caso de las vacunas, las fuentes de confianza son los organismos sanitarios gubernamentales (los Centros de Control de Enfermedades de EE. UU., la Organización Mundial de la Salud y los Institutos Nacionales de Salud, por ejemplo); los medios de comunicación imparciales (NPR, New York Times, Washington Post y CNN, por ejemplo); y las organizaciones médicas independientes respetadas (Kaiser Permanente/Kaiser Family Foundation, Johns Hopkins y la Clínica Mayo, por ejemplo). |
Đại Học UCSF cho các mẹo trong bài “Lượng Định Tin Tức về Sức Khỏe”. | UCSF ofrece algunos consejos para evaluar la información sanitaria en el artículo "Evaluating Health Information". |
Truyền thông thiên vị/Kiểm Tin Xác Thật (Media Bias/Fact Check) xếp hạng các nguồn truyền thông dựa trên mức độ thiên vị ra sao. | El sitio web Media Bias/Fact Check clasifica las fuentes de los medios de comunicación según su grado de parcialidad. |
Tìm sự khẳng định. | Busque confirmación. |
Kiểm xem nếu truyền thông dòng chính, như các báo và các băng tầng truyền hình lớn có đưa tin này hay không (How to spot COVID-19 vaccine misinformation). | Compruebe si los principales medios de comunicación, como los periódicos y canales de televisión importantes, han cubierto la información (How to spot COVID-19 vaccine misinformation). |
Nếu các truyền thông dòng chính không đăng, chiều hướng cao đúng là tin giả hay không có chứng minh. | Si ningún medio de comunicación principal se hace eco de la noticia, lo más probable es que las afirmaciones sean falsas o no estén probadas. |
Quý vị nên tìm hiểu trên mạng điện toán cụ thể về các tin rêu rao này kia (thí dụ, hỏi “Có thật sự đúng là [“quý vị đánh vào lời rêu rao liên quan đến thuốc chích ngừa]?”) sẽ cho ra các kết quả từ nhiều nguồn tin tức sẽ giúp quý vị phán đoán đúng đắn về tin tức nào chính xác. | Fíjese también en el autor y las fuentes citadas (las afirmaciones de que la vacuna es peligrosa suelen proceder de conocidos personajes antivacunas que creen que ninguna vacuna es buena). Hacer una búsqueda en línea sobre cierta afirmación (por ejemplo, con la pregunta "¿Es cierto que [inserte la afirmación relacionada con la vacuna]?") producirá resultados de muchas fuentes, y podrá así formar su propia opinión informada sobre la veracidad de la información. |
Quý vị vào các nguồn kiểm chứng tin xác thật trên mạng điện toán như Snopes.com và FactCheck.org khẳng định tin tức hay câu tuyên bố đó đúng hay không. | Los recursos en línea de comprobación de datos, como Snopes.com y FactCheck.org, suelen confirmar si una historia o cita es legítima o no. |
Đừng tin các tin tức trong mạng xã hội về đề tài sức khỏe. | No confíe en las redes sociales para obtener información sobre la salud. |
Mạng xã hội là nguồn đưa tin đầu độc về vaccine rất nhiều (bao gồm tin thuốc có thể cài nam châm vào người hay thay đổi nhiễm sắc thể DNA của quý vị). | Las redes sociales son la fuente de gran parte de la desinformación que se difunde sobre las vacunas (incluyendo que pueden magnetizarle o alterar su ADN). |
Trung Tâm Phản Biện Tin Thù Ghét trên mạng Điện Số đã nhận diện ra 12 người – “Tá Tin Đầu Độc”—là các người chịu trách nhiệm cho phần lớn các tin đầu độc và dối trá trắng trợn về thuốc chích ngừa COVID-19 mà nó đã tràn lan trên Facebook, Instagram và Twitter. | El Center for Countering Digital Hate (centro para contrarrestar el odio digital) identificó a 12 personas (conocidas como la "docena de desinformación") responsables de la mayor parte de las afirmaciones engañosas y las mentiras descaradas sobre las vacunas COVID-19 que proliferan en Facebook, Instagram y Twitter. |
Mở rộng phần “tin đăng” của quý vị. | Amplíe su "feed". |
Ngoài việc để cho ai cũng có thể truyền tải các tin tức về sức khỏe không kiểm chứng bằng một cái nhấn nút “chia sẻ” hay “retweet,” sân nền mạng xã hội còn tạo sự dễ dàng cho quý vị tự giới hạn nguồn thông tin hợp với niềm tin và quan điểm của quý vị, khiến càng khó hơn cho quý vị nhận biết các tin tức sai lệch/đầu độc khi quý vị đọc hay nghe qua (How to Break Out of Your Social Media Echo Chamber). | Además de permitir que cualquiera difunda afirmaciones de salud no verificadas con un clic en el botón "compartir" o "retweet", las plataformas de medios sociales facilitan que se limite a usar las fuentes de información que se alinean estrechamente con sus creencias y puntos de vista, lo que dificulta reconocer la información errónea y la desinformación cuando la ve o la escucha (How to Break Out of Your Social Media Echo Chamber). |
Quý vị nên tự hỏi các đoàn thể mà quý vị giữ đang muốn ảnh hưởng quý vị để tin vào tin giả hay không. | Pregúntese si las personas que le rodean influyen para que crea en afirmaciones falsas. |
Đặt câu hỏi quý vị có đọc tin tức đăng đầy đủ cả câu chuyện hay không. | Pregúntese si está recibiendo la información completa. |
Trong các tin hoàn toàn giả tạo lại thường có mầm sự thật. | A menudo hay algo de verdad hasta en las afirmaciones predominantemente falsas. |
Thí dụ, những người chống thuốc chích ngừa dựa vào các đề nghị của Tổ Chức Y Tế Thế Giới WHO không chích ngừa COVID-19 cho trẻ em dưới 12 tuổi (WHO: Children shouldn’t be vaccinated for COVID-19 right now), rồi họ xoay hướng nó thành lời thừa nhận rằng thuốc chích ngừa nguy hiểm cho trẻ em. | Por ejemplo, los antivacunas se aferraron a la recomendación de la Organización Mundial de la Salud de no vacunar a los niños menores de 12 años contra la COVID-19. Según ellos, la recomendación fue una admisión de que la vacuna es peligrosa para los niños. |
Phần tin họ lờ đi là lời giải thích của WHO rằng cần phải hoàn tất nhiều thử nghiệm về thuốc chích ngừa COVID-19 cho trẻ em trước, và rằng vì trẻ em có chiều hướng bị triệu chứng nhẹ hơn so với người lớn, do đó thuốc chích ngừa cần nên chích cho những người có tình trạnh bệnh lý, nhân viên y tế, và người già trước. | Lo que omitieron fue la parte de la declaración de la OMS que decía que había que hacer más pruebas con las vacunas contra la COVID-19 en los niños más pequeños y que, dado que los niños tienden a experimentar síntomas leves de la enfermedad en comparación con los adultos, las vacunas deberían ser prioritarias para los que tienen afecciones, los trabajadores sanitarios y las personas mayores. |
Quý vị nên cảnh giác với các nguồn tin thiên vị thường “lựa” các trữ liệu hỗ trợ các tin tức sai lệch, bóp méo nội dung chính, hay bỏ sót các chi tiết trọng yếu. | Tenga en cuenta que las fuentes tendenciosas o parciales suelen seleccionar los datos que apoyan sus falsas afirmaciones, presentando la información fuera de contexto o con omisiones cruciales. |
Để có một danh sách các công cụ giúp gởi thông điệp chích ngừa và dữ kiện, quý vị đọc bài Đối Phó với COVID: Nguồn giúp các hội đoàn tiếp cận với cộng đồng về thuốc chích ngừa coronavirus. | Para obtener una lista de útiles e información sobre vacunas, lea la publicación de Consumer Action Cómo hacerle frente al COVID-19: Recursos para organizaciones comunitarias para informar a la comunidad sobre la vacuna contra el coronavirus. |
Dữ kiện này hữu ích cho những nhà hướng dẫn cộng đồng và cho người nào cố gắng vượt qua sự ngần ngại về chích ngừa. | La información es útil para los educadores de la comunidad y para cualquiera que intente superar las dudas sobre las vacunas. |
Đi chích ngừa | Cómo conseguir la vacuna |
Thuốc chích ngừa có sẵn khắp mọi nơi. | La vacuna está ampliamente disponible. |
Những ai từ 12 tuổi trở lên, trong bất kỳ tiểu bang nào, đủ tiêu chuẩn được chích ngừa. | Cualquier persona que haya cumplido 12 años puede vacunarse en todos los estados. |
Để tìm địa điểm chích ngừa COVID-19 gần chỗ quý vị, dùng công cụ dò tìm của Vaccine.gov, nhắn tin chữ số Khu Bưu Chính (ZIP code) của quý vị đến 438829, hay gọi số điện thoại 800-232-0233 (Số cho người câm/điếc TTY: 888-720-7489). | Para encontrar un centro de vacunación contra COVID-19 cerca de usted, utilice la herramienta de búsqueda Vacunas.gov, envíe un mensaje de texto con su código postal al 438829 o llame al 800-232-0233 (TTY: 888-720-7489). |
Quý vị sẽ biết địa chỉ trang mạng, số điện thoại và giờ làm việc của các địa điểm chích ngừa; loại thuốc chích ngừa COVID-19 có sẵn; và bước kế tiếp là đến chích ngừa. | Conocerá la dirección web, el número de teléfono y el horario de atención del centro de vacunación; los tipos de vacunas contra COVID-19 disponibles; y el siguiente paso que debe dar para vacunarse. |
(Nếu quý vị nói ngôn ngữ khác không phải tiếng Anh hay Tây Ban Nha và cần giúp tìm địa điểm chích ngừa gần nhà, hay có câu hỏi tổng quát về thuốc chích ngừa COVID-19, gọi số 800-232-0233.) | (Si habla otro idioma que no sea inglés o español y necesita ayuda para encontrar un proveedor de vacunas cerca de usted o tiene preguntas generales sobre la vacuna contra COVID-19, llame al 800-232-0233). |
Quý vị cũng có thể tìm thuốc chích ngừa có sẵn ở đâu qua trang mạng của bộ y tế tiểu bang (state health department) hay qua tiệm thuốc Tây có tham gia chích ngừa (participating pharmacy). | También puede averiguar la disponibilidad de vacunas en el departamento de salud de su estado (Sitios web de departamentos de salud estatales y territoriales) o en una farmacia participante (participating pharmacy). |