Dưới đây là một số việc quý vị có thể làm để chăm sóc bản thân và con quý vị. | 为了您和腹中宝宝的健康,以下是您能做到 的。 |
Các cuộc hẹn và lớp học | 产前保健和培训班 |
Đặt hẹn ngay khi quý vị nghĩ rằng quý vị đang mang thai để bắt đầu dịch vụ chăm sóc trước sinh. | • 感到自己怀孕后,尽快约医生,开始产前保 健。 |
Đi khám thai trước sinh định kỳ, ngay cả khi quý vị cảm thấy khỏe. | • 按时做产前检查,即使感觉很好,也要定期 检查。 |
Vào cuối thai kỳ, hãy kiểm tra sức khỏe từ 1 đến 2 tuần một lần. | 在妊娠的最后阶段,每隔1至2周检查 一次。 |
Đến các lớp học để giúp quý vị chuẩn bị cho việc chuyển dạ và sinh con, cho con bú và chăm sóc con quý vị. | • 上培训班,为分娩、母乳喂养和看护宝宝作 准备。 |
Đi cùng với bạn đời của quý vị hoặc người hỗ trợ khác | 与伴侣或其它照顾您的人一起去上 培训班。 |
Kiểm tra xem quý vị có bảo hiểm để được hưởng các quyền lợi khi mang thai và các quyền lợi dành cho em bé không | • 确认保险是否包括妊娠和婴儿。 |
Yêu cầu một thông dịch viên và trợ giúp tài chính nếu cần | • 必要时,请求提供传译员,申请财务援助。 |
Thức ăn và đồ uống | 饮食 |
Ăn các bữa ăn cân đối dinh dưỡng bao gồm bánh mì ngũ cốc nguyên hạt, ngũ cốc, các loại trái cây, các loại rau củ, sữa, thịt và các loại protein khác | • 均衡饮食,饮食须包括全麦面包、麦片、水 果、蔬菜、牛奶、肉类和其它蛋白质。 |
Tránh dùng các món chiên và món có nhiều đường. | 忌食油 炸和高糖食物。 |
Uống khoảng 6 đến 8 ly nước mỗi ngày. | • 每日饮水6至8杯。 |
Cố gắng ăn những bữa ăn nhỏ thường xuyên hơn. | • 尝试少食多餐。 |
Tránh và hạn chế thức ăn và đồ uống có caffeine ở mức từ 1 đến 2 tách mỗi ngày. | • 避免或限用含咖啡因的饮食,含咖啡因饮 料以每日1至2杯为限。 |
Caffeine có trong sô cô la, cô la, nước trà và cà phê. | • 朱古力、可乐、茶及咖啡内含咖啡因。 |
Hạn chế lượng các chất làm ngọt nhân tạo đưa vào cơ thể quý vị, bao gồm cả sô đa không đường, khoảng 2 đến 3 khẩu phần mỗi ngày. | 限食人工甜味剂(包括健怡苏打水,每日以2至3份为限)。 |
Có thể dùng Nutrasweet và Equal (aspartame) và Splenda (sucralose) với một lượng nhỏ nhưng không dùng bất cứ loại nào có đường hóa học saccharin (Sweet ‘N Low). | 可少量摄取 Nutrasweet、Equal(阿斯巴甜)和 Splenda(蔗糖素),但绝对禁用糖精 (Sweet‘N Low)。 |
Tránh ăn thịt và trứng không nấu chín kỹ | • 避免食用未完全煮熟的肉类或蛋类。 |
Ăn các sản phẩm làm từ sữa đã thanh trùng, bao gồm cả sữa và phô mai. | 食用 经过巴氏消毒的奶制品,包括牛奶和奶酪。 |
Thực phẩm chưa nấu chín có thể có vi khuẩn có thể gây bệnh nghiêm trọng ở phụ nữ mang thai và làm tăng nguy cơ sảy thai. | 未煮熟的食物中可能含有细菌,会导致孕 妇患上严重疾病,并增加流产的风险。 |
Tránh các loại xúc xích và các loại thịt chưa được hâm nóng ở quầy bán đồ ăn hoặc ở các nhà hàng. | • 避免在熟食柜台或餐馆食用未加热的热狗 和午餐肉。 |
Có thể ăn nếu xúc xích và thịt đã được hâm nóng cho đến khi bốc hơi. | 将这些食物加热到冒蒸汽就可 以食用了。 |
Đun xúc xích trong nước sôi hoặc nấu thịt nguội bằng lò vi sóng trong ít nhất 30 giây ở mức nhiệt cao để đảm bảo an toàn thực phẩm. | 将热狗放入开水中,熟食肉类放 入微波炉中加热至少30秒,以保障食品安 全。 |
Chương trình dành cho Phụ nữ, Trẻ sơ sinh và Trẻ em sẵn sàng cung cấp thức ăn bổ dưỡng miễn phí và thông tin sức khỏe cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú sữa mẹ và trẻ em. | 妇女婴幼儿 (WIC) 计划免费提供孕妇、哺乳期 妇女和儿童的食物营养及健康信息。 |
Tăng cân | 体重增加 |
Tổng số cân tăng lên phụ thuộc vào cân nặng trước lúc mang thai của quý vị, thói quen ăn uống, tập thể dục và sự trao đổi chất của cơ thể quý vị. | 孕期体重的增加,取决于孕妇妊娠前的体重、饮食习惯、运动及代谢情况。 |
Số cân tăng trung bình trong quá trình mang thai đối với một phụ nữ có cân nặng bình thường là 11,3-15,8 kg (25 đến 35 pounds). | 正常体重的女性,孕期体重平均增加25至35磅。 |
Quý vị cần phải tăng từ 1 kg đến 1,8 kg (2 đến 4 pounds) trong 3 tháng đầu và khoảng 0,34 kg đến 0,45 kg (¾ đến 1 pound) mỗi tuần kế tiếp. | 妊娠前三个月,体重增加应在2至4磅,以后大约每周增加¾至 1磅。 |
Nếu quá gầy hoặc quá mập trước khi mang thai, quý vị nên tư vấn bác sĩ hoặc chuyên viên dinh dưỡng để biết quý vị cần phải tăng bao nhiêu cân. | 如妊娠前体重过轻或过重,请向医生或营 养师咨询体重增加的正常范围。 |
Nếu quý vị tăng cân quá nhanh: | 如体重增加过快﹕ |
Hạn chế dùng đồ ngọt và thức ăn có nhiều chất béo. | • 限食甜品和高脂食物。 |
Chọn các đồ ăn ít chất béo, trái cây hoặc khẩu phần nhỏ như sữa chua đông lạnh, nước quả, bánh putđing hoặc thạch jell-o. | 选择低脂食物、水果 或小份的冷冻酸奶、雪酪、布丁或果冻。 |
Dùng rất ít bơ, bơ thực vật, kem chua, sốt mayonaise hoặc dầu giấm để trộn sa lát. | • 尽量少食黄油、人造黄油、酸奶油、蛋黄酱 或沙律酱。 |
Thử ăn các sản phẩm ít calo hoặc ít béo. | 尝试食用低卡路里或低脂产品。 |
Tránh dùng các món chiên. | • 避免油炸食物。 |
Chọn các loại thịt gà, cá hoặc gà tây nướng, bỏ lò, hoặc nướng trên vỉ. | 选择烘烤、烧烤的鸡、鱼或 火鸡。 |
Thuốc | 药物 |
Dùng loại vitamin trước khi sinh mỗi ngày. | • 每日服用产前维他命。 |
Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc phòng khám trước khi dùng bất cứ loại thuốc kê đơn hoặc thuốc không kê đơn và thảo dược nào. | • 服用处方药物或非处方药物和草药等任何 药物之前,咨询医生或保健诊所的意见。 |
Chỉ dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. | • 仅服用医生开出的药物。 |
Hút thuốc, rượu và thuốc phiện | 吸烟、饮酒、吸毒 |
Không hút thuốc và tránh ở trong cùng một phòng với người đang hút thuốc. | • 不得吸烟,避免与正在吸烟者共处一室。 |
Không uống rượu hoặc dùng ma túy trong thời kỳ mang thai. | • 妊娠期间不得饮酒或使用毒品。 |
Hoạt động và ngủ | 活动及睡眠 |
Nghỉ ngơi nhiều. | • 要多休息。 |
Nên ngủ 8 giờ. | 每日尽量睡足8小时。 |
Tốt nhất là nằm nghiêng về bên trái vì tư thế này làm tăng lưu lượng ô xi và dinh dưỡng cho con quý vị. | 最好是向 左侧卧,因为这样可以增加宝宝的氧气和 营养供应。 |
Tập thể dục bằng cách đi bộ, bơi lội hoặc đi xe đạp khoảng 30 phút mỗi ngày. | • 每日步行、游泳或骑脚踏车约30分钟。 |
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu một chương trình tập thể dục mới. | 在开 始一项新的锻炼项目前,先咨询一下医生。 |
Học và thực hành các bài tập thể dục của lớp sinh con. | • 根据分娩指导班上传授的运动方法进行运 动。 |
Mặc áo nâng ngực vừa vặn. | • 穿戴合身的支撑性胸罩。 |
An toàn | 安全性 |
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi thực hiện bất cứ lần chụp X-quang nào trong lúc quý vị đang mang thai | 怀孕期间,在进行任何医学X光检查前请先与 医生确认。 |
Các lần chụp X-quang nha khoa là an toàn nếu để tấm chắn che lên bụng của quý vị. | 在腹部上放置遮蔽物的情况下,牙 科X光是安全的。 |
Ba tháng thứ hai của thai kỳ, tức là từ tháng thứ 4 đến tháng thứ 6 của thai kỳ, là thời gian tốt nhất để chăm sóc răng miệng. | 孕中期,也就是怀孕的第4至6 个月是牙科医疗的最佳时间。 |
Trước khi thực hiện bất cứ biện pháp điều trị, chụp x-quang hoặc vệ sinh nào, quý vị có thể cần phải có sự cho phép của bác sĩ sản khoa. | 进行任何治疗、X 光或清洁前,您可能需要征求产科医师或产科 医师的允许。 |
Việc này là vì sức khỏe của quý vị và con quý vị. | 这是为了您和您的宝宝着想。 |
Các vấn đề khác về an toàn: | 其它安全性要点: |
Tránh các loại sơn (trừ latex--mủ nhựa), thuốc trừ sâu, các loại thuốc xịt và các hóa chất mạnh khác. | • 勿接触油漆(乳胶除外)、杀虫剂、喷雾剂和 其它强效化学品。 |
Không vệ sinh hộp đựng phân của mèo, lồng chim hoặc lồng của bò sát. | • 勿清理猫砂盒或鸟类、爬行动物的笼子。 |
Phân động vật có thể có vi khuẩn có thể làm cho quý vị bị bệnh và có hại cho con quý vị. | 动 物排泄物中可能含有细菌,会使您生病并 伤害您的宝宝。 |
Rửa tay thật kỹ bằng xà phòng và nước sau khi chạm vào thịt sống. | • 接触生肉后使用肥皂和水仔细洗手。 |
Nấu thịt thật kỹ. | • 将肉彻底煮熟。 |
Đeo dây đai an toàn thấp hơn, ngang qua hông quý vị. | • 汽车安全带系在胯部下方。 |
Chia sẻ mối quan tâm của quý vị | 表达您的忧虑 |
Chia sẻ cảm xúc tốt đẹp hoặc tồi tệ trong quá trình mang thai, những thay đổi trong cơ thể quý vị và việc có con với bạn đời, bạn bè và gia đình. | • 与伴侣、朋友和家人交流怀孕后的好坏感 受、身体变化和怀孕的心情。 |
Cho bác sĩ và y tá biết nếu quý vị đang phải đương đầu với các vấn đề. | 如遇到问题,请告诉医生或护士。 |
Ghi ra các thắc mắc để hỏi bác sĩ hoặc y tá. | • 记下要问医生或护士的问题。 |
Nếu cần, xin thêm thông tin về việc cho con bú sữa mẹ, ngừa thai để dùng sau khi sinh và chọn bác sĩ cho con quý vị. | 详细了解母 乳喂养、分娩后采用什么生育控制措施和 如何为宝宝选择医生。 |
Chuẩn bị trước | 提前筹划 |
Lấy ghế trên xe dành cho trẻ con và để nó vào trong xe hơi của quý vị. | • 买一个婴儿汽车座椅,装在车上。 |
Lên kế hoạch chuẩn bị những thứ mà quý vị cần trong 6 tuần đầu, như là các vật dụng dành cho trẻ con, tã lót, quần áo và các loại thực phẩm dễ chế biến cho các bữa ăn. | • 筹划好前6周内需要用的物品,包括婴儿用 品、尿片、衣服和速煮食物。 |
Lên kế hoạch tìm người giúp quý vị tại nhà sau khi sinh. | • 提前找好出院回家后照顾产妇的人。 |
Sắp xếp việc chăm sóc trẻ nếu cần. | • 必要时,安排好看护宝宝的人。 |
Lập danh sách số điện thoại của những người cần gọi khi quý vị bắt đầu chuyển dạ. | • 列出临产时的联络人电话号码清单。 |
Xắp xếp việc vận chuyển đến bệnh viện. | 安排 前往医院的交通工具。 |
Xếp đồ của quý vị vào va li. | • 提前装箱备好住院用品。 |
Cho quần áo và các vật dụng khác vào để dùng ở bệnh viện và quần áo mà quý vị và con quý vị sẽ mặc khi về nhà. | 准备住院期间的 衣服和其它用品,以及您和宝宝回家穿用 的物品。 |